Ở ruồi giấm, tính trạng có râu và không râu do 1 gen có 2 alen quy định. Giao phối giữa 2 con ruồi thuần chủng F1 toàn ruồi có râu. F1 x F1 được F2: 62 ruồi không râu: 182 ruồi có râu, trong đó ruồi không râu toàn con cái. Cho toàn bộ ruồi có râu ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ ruồi đực có râu so với ruồi không râu ở F3 gấp
A. 1 lần
B. 2 lần
C. 3 lần
D. 4 lần
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án D
Từ tỉ lệ F1, F2 ta thấy có râu là trội (A) so với không râu (a).
F1 F1 => 3 có râu: 1 không râu => F1 mỗi bên cho 2 loại giao tử; mà không râu chỉ có ở cái
=> Gen liên kết với X.
Kiểu gen của F2 cái không râu là XaXa => Mỗi bên F1 đều cho Xa, mà F1 lại có kiểu hình A–
=> gen liên kết với X có alen tương ứng trên Y
=> F1: XAXa XaYA => F2: 1/4 XAXa: 1/4 XaXa: 1/4 XAYA: 1/4 XaYA.
Ruồi có râu ở F2 giao phối với nhau:
+ Đực: 1/2 XAYA: 1/2 XaYA => giao tử XA =1/4; Xa =1/4; YA = 2/4
+ Cái: XAXa => giao tử XA = 1/2; Xa = 1/2
F3: 1/8 XAXA: 2/8 XAXa: 1/8 XaXa: 2/8 XAYA: 2/8 XaYA
=> tỉ lệ ruồi đực có râu: ruồi không râu là 4/8 : 1/8 = 4
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. biến động theo chu kì ngày đêm
B. biến động theo chu kì mùa
C. biến động theo chu kì nhiều năm
D. biến động theo chu kì tuần trăng
Lời giải
Đáp án C
Câu 2
A. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen
B. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
C. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen
D. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính
Lời giải
Chọn đáp án D
Câu 3
A. 3483/32768
B. 3645/32768
C. 111/16384
D. 197/16384
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Sơ đồ IV
B. Sơ đồ I
C. Sơ đồ II
D. Sơ đồ III
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Cho ví dụ sau về khả năng lọc nước của một loài thân mềm (Sphaerium corneum):
Số lượng (con) | 1 | 5 | 10 | 15 | 20 |
Tốc độ lọc (ml/giờ) | 3,4 | 6,9 | 7,5 | 5,2 | 3,8 |
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Đây là ví dụ về hỗ trợ loài
B. Tốc độ lọc tốt nhất là 7,5ml/giờ (10 con)
C. Số lượng cá thể càng cao thì tốc độ lọc càng nhanh
D. Ví dụ trên phản ánh hiệu quả nhóm
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.