Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Having been found guilty of theft, ________ to find a job in his chosen field as an accountant
A. was it difficult for Henry Jones
B. Henry Jones found it difficult
C. did Henry Jones found difficult
D. it was found by Henry Jones difficult
Quảng cáo
Trả lời:

Kiến thức: Mệnh đề phân từ/Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ
Giải thích:
Vế đầu rút gọn theo dạng: Having been P2 => hành động dược rút gọn mang tính bị động, và xảy ra trước hành động còn lại trong câu.
“Having been found guilty of theft” (Bị kết tội trộm cắp) => Henry bị kết tội trộm cắp
Câu đầy đủ: Henry Jones had been found guilty of theft. He found it difficult to find a job in his chosen field as an accountant.
Câu rút gọn: Having been found guilty of theft, Henry Jones found it difficult to find a job in his chosen field as an accountant.
Tạm dịch: Bị kết tội trộm cắp, Henry Jones gặp khó khăn khi tìm việc làm trong lĩnh vực mà anh đã chọn là kế toán.
Chọn B
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 45.000₫ )
- 500 bài tập tổng ôn khối A00 môn Toán, Lí, Hóa (Form 2025) ( 82.500₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. did you do
B. were you doing
C. would you do
D. had you done
Lời giải
Đáp án B
Giải thích
Dấu hiệu: “9 o'clock last night” (9 giờ tối qua) => thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Cách dùng: Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả sự việc đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Công thức: S + was/were + V-ing.
Câu hỏi: What + was/were + S + V-ing….?
Dịch: Cậu đang làm gì vào lúc 9 giờ đêm qua? Tôi đã gọi cho cậu nhưng không liên lạc được (cậu không bắt máy).
Lời giải
Đáp án: A
Giải thích:
Kiến thức: Từ vựng
A. tightly (adv): một cách chặt chẽ
B. loosely (adv): một cách lỏng lẻo
C. rigidly (adv): một cách cứng nhắc
D. stiffly (adv): một cách cứng nhắc
Dịch: Ngôn ngữ đan chặt vào kinh nghiệm của con người đến nỗi khó có thể hình dung ra cuộc sống mà không có nó.
Câu 3
A. It is understood that Ben wants to train to be a pilot
B. It is to understand that Ben wants to train to be a pilot
C. It understands that Ben wants to train to be a pilot
D. Ben understands that he wants to train to be a pilot
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. If he were a rich man, he would lead a simple life
B. Rich as he is, he leads a simple life
C. As he is rich, he leads a simple life.
D. He leads a simple life in case he is a rich man
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. instrument
B. instruments
C. instrumental
D. instrumentation
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.