Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
If I wasn’t been wearing the seatbelt, I’d have been seriously injured
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Câu này liên quan đến câu điều kiện.
Trong câu này ta thấy xuất hiện would have been → đây là câu điều kiện loại 3 → đáp án A sửa thành hadn’t
Tạm dịch. Nếu như lúc đó tôi không thắt dây an toàn thì tôi đã bị thương nặng rồi
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- Sổ tay khối C00 môn Văn, Sử, Địa (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp 2025 khối A00 môn Toán, Lí, Hóa (có đáp án chi tiết) ( 82.500₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Câu này là một câu trần thuật có sự xuất hiện của động từ khuyết thiếu must. Trong trường hợp này ta thấy must = have to: phải làm gì đó, nên khi chuyển sang câu gián tiếp ta sẽ lùi thời thành had to → B sửa thành I had to
Tạm dịch. Lễ tân nói tôi phải điền vào đơn này trước khi tham gia phỏng vấn.
❖ Note
Một số trường hợp dùng câu trần thuật có sự xuất hiện của động từ khuyết thiếu must. Trong những văn cảnh khác nhau khi động từ must diễn tả những ý nghĩa khác nhau thì cách biến đổi trong câu trần thuật cũng khác nhau:
- Must = have to: phải làm gì (bắt buộc) thì khi chuyển sang câu trần thuật ta dùng had to để thay thế
Ví dụ:
He said, ‘I must do the duty with care”
=> He said (that) he had to do the duty with care
- Must: thể hiện sự suy đoán thì khi chuyển câu trần thuật ta giữ nguyên
Ví dụ:
She said, “You must be very satisfied”
=> She said (that) I must be very satisfied.
- Must: dùng để đưa ra lời khuyên thì khi chuyển câu trần thuật ta cũng giữ nguyên.
Ví dụ:
“The book is useful. You must read it”, Tom said to me
=> Tom said to me (that) the book was useful and I must read it.
- Must not: thể hiện sự cấm đoán thì khi chuyển câu trân thuật ta cũng giữ nguyên
Ví dụ:
She said, “You mustn’t drive fast”
=> She said (that) I mustn’t drive fast
Lời giải
Ta có thành ngữ keep track of: theo dõi
- A. kept pace with: theo kịp
- B. took notice of: để ý đến
- C. made use of: tận dụng
- D. kept track of: theo dõi
Tạm dịch. Sau vụ cướp ngân hàng, cảnh sát đã theo dõi bọn cướp và bắt cả băng nhóm.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.