Câu hỏi:

30/12/2021 376

Thực hành 3 trang 31 Toán lớp 6 Tập 2:

 a) Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần:

−12,13; −2,4; 0,5; −2,3; 2,4.

b) Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự giảm dần:

−2,9; −2,999; 2,9; 2,999.

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).

Tổng ôn toán Tổng ôn lý Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Lời giải:

Để sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần (giảm dần), ta làm như sau:

Bước 1: Chia thành 2 nhóm số thập dương và số thập phân âm, vì số thập phân âm luôn nhỏ hơn số thập phân dương.

Bước 2: Ta so sánh các số thập phân theo nhóm với nhau:

- Nhóm các số thập phân dương: ta so sánh phần nguyên với nhau, số nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn. Nếu phần nguyên bằng nhau thì ta lần lượt so sánh các hàng ở phần thập phân.

- Nhóm các số thập phân âm: ta so sánh số đối của chúng, số nào có số đối lớn hơn thì nhỏ hơn.

a) Sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần:

* Phân loại:

- Nhóm các số thập phân dương: 0,5; 2,4.

-  Nhóm các số thập phân âm: −12,13; −2,4; −2,3.

* So sánh các số thập phân trong theo nhóm: 

- Nhóm các số thập phân dương: ta so sánh phần nguyên của các số trên, vì 0 < 2 nên 0,5 < 2,4.

-  Nhóm các số thập phân âm: 

+ Số đối của các số −12,13; −2,4; −2,3 lần lượt là 12,13; 2,4; 2,3.

+ Số 12,13 có phần nguyên là 4;

+ Hai số 2,4; 2,3 đều có phần nguyên là 2 nên ta so sánh phần thập phân của hai số. 

+ Số 2,4 và 2,3 có hàng phần mười lần lượt là 4 và 3. Vì 4 > 3 nên 2,4 > 2,3.

Do đó 12,13 > 2,4 > 2,3 hay −12,13 < −2,4 < −2,3.

Từ đó ta suy ra: −12,13 < −2,4 < −2,3 <  0,5 < 2,4.

Vậy các số được sắp xếp thứ tự tăng dần là: −12,13; −2,4; −2,3;  0,5; 2,4.

b) Sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự giảm dần:

* Phân loại:

- Nhóm các số thập phân dương: 2,9; 2,999.

-  Nhóm các số thập phân âm: −2,9; −2,999.

* So sánh các số thập phân trong theo nhóm: 

- Nhóm các số thập phân dương:
 + So sánh phần nguyên: cả hai số 2,9 và 2,999 đều có phần nguyên là 2. 

+ So sánh phần thập phân: Hàng phần mười của hai số đều là 9. 

Ta tiếp tục so sánh hàng phần trăm: chữ số hàng phần trăm của 2,9 và 2,999 lần lượt là 0 và 9. Vì 9 > 0 nên 2,999 > 2,9.

-  Nhóm các số thập phân âm: 

+ Số đối của các số −2,9; −2,999 lần lượt là 2,9; 2,999.

Ở phần trên ta đã chứng minh được 2,999 > 2,9 nên −2,999 < −2,9.

Từ đó ta suy ra: 2,999 > 2,9 > −2,9 > −2,999.

Vậy các số được sắp xếp thứ tự giảm dần là: 2,999; 2,9; −2,9; −2,999.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Bài 5 trang 31 Toán lớp 6 Tập 2: Hãy sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: 0,6;Hãy sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: 0,6; (-5)/6;Hãy sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: 0,6; (-5)/6; 0; Hãy sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: 0,6; (-5)/6; −1,75.

Xem đáp án » 11/07/2024 1,859

Câu 2:

Vận dụng trang 31 Toán lớp 6 Tập 2: Hãy sắp xếp nhiệt độ đông đặc của các chất sau từ thấp đến cao:

Hãy sắp xếp nhiệt độ đông đặc của các chất sau từ thấp đến cao: Chất

Xem đáp án » 11/07/2024 938

Câu 3:

Bài 2 trang 31 Toán lớp 6 Tập 2: Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân: −312,5;  0,205;  −10,09;  −1,110.

Xem đáp án » 30/12/2021 870

Câu 4:

Bài 1 trang 31 Toán lớp 6 Tập 2: Viết các phân số sau đây dưới dạng số thập phân:

Viết các phân số sau đây dưới dạng số thập phân: (-3519)/100

Xem đáp án » 12/07/2024 517

Câu 5:

Thực hành 1 trang 30 Toán lớp 6 Tập 2:

 a) Viết các phân số thập phân sau đây dưới dạng số thập phân: a) Viết các phân số thập phân sau đây dưới dạng số thập phân: 37/100

b) Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân: 2;  2,5; −0,007;  −3,053;  −7,001;  7,01.

Xem đáp án » 30/12/2021 513

Câu 6:

Bài 4 trang 31 Toán lớp 6 Tập 2: Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần: −2,99; −2,9; 0,7; 1; 22,1.

Xem đáp án » 30/12/2021 426

Bình luận


Bình luận
Đăng ký gói thi VIP

VIP 1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 2 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 4 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

Vietjack official store