Câu hỏi:
13/07/2024 629Hãy ước lượng kết quả của các phép tính sau:
a) 6,246 − 5,128;
b) (−11,056) . (−19,897);
c) (−9122,412) . 31,056;
d) (−1224,504) : 41,056.
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải:
a) Ta có: 6,246 ≈ 6; 5,128 ≈ 5.
Do đó, 6,246 − 5,128 ≈ 6 − 5 = 1.
Vậy kết quả ước lượng của phép tính 6,246 − 5,128 là 1.
b) Ta có: −11,056 ≈ −11; −19,897 ≈ −20.
Do đó, (−11,056) . (−19,897) ≈ (−11) . (−20) = 220.
Vậy kết quả ước lượng của phép tính (−11,056) . (−19,897) là 220.
c) Ta có: −9122,412 ≈ −9000; 31,056 ≈ 30.
Do đó, (−9122,412) . 31,056 ≈ (−9000) . 30 = −270 000.
Vậy kết quả ước lượng của phép tính (−9122,412) . 31,056 là −270 000.
d) Ta có: −1224,504 ≈ −1200; 41,056 ≈ 40.
Do đó, (−1224,504) : 41,056 ≈ (−1200) : 40 = −30.
Vậy kết quả ước lượng của phép tính (−1224,504) : 41,056 là −30.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Lời giải:
Sau khi làm tròn, giá tiền một ổ bánh mì là: 20 000 đồng;
giá tiền một tô phở là 40 000 đồng.
Cách 1:
Ước lượng số tiền mua 3 ổ bánh mì là:
3. 20 000 = 60 000 (đồng)
Ước lượng số tiền mua 2 tô phở là:
2. 40 000 = 80 000 (đồng)
Vậy ước lượng số tiền phải trả là:
60 000 + 80 000 = 140 000 (đồng) < 200 000 đồng.
Vậy với 200 000 đồng mua đồ ăn sáng thì bạn Linh đủ tiền mua.
Cách 2: (Làm gộp)
Ước lượng số tiền phải trả khi mua 3 ổ bánh mì và 2 tô phở là:
60 000 + 80 000 = 140 000 (đồng) < 200 000 đồng.
Vậy với 200 000 đồng mua đồ ăn sáng thì bạn Linh đủ tiền mua.
Lời giải
Lời giải:
* Làm tròn số: −5186,5835
a) đến hàng phần mười
- Chữ số hàng phần mười của số −5186,5835 là 5.
- Chữ số bên phải liền nó là 8 > 5 nên chữ số hàng phần mười tăng lên một đơn vị là 6 và bỏ các chữ số từ hàng phần trăm trở đi.
Do đó, số −5186,5835 làm tròn đến hàng phần mười là: −5186,6.
b) đến hàng phần trăm:
- Chữ số hàng phần trăm của số −5186,5835 là 8.
- Chữ số bên phải liền nó là 3 < 5 nên chữ số hàng phần trăm giữ nguyên là 8 và bỏ các chữ số từ hàng phần nghìn trở đi.
Do đó, số −5186,5835 làm tròn đến hàng phần trăm là: −5186,58.
c) đến hàng phần nghìn
- Chữ số hàng phần nghìn của số −5186,5835 là 3.
- Chữ số bên phải liền nó là 5 nên chữ số hàng phần nghìn tăng lên một đơn vị là 4 và bỏ đi chữ số hàng phần chục nghìn.
Do đó, số −5186,5835 làm tròn đến hàng phần nghìn là: −5186,584.
* Làm tròn số: 7529,95642
a) đến hàng phần mười
- Chữ số hàng phần mười của số 7529,95642 là 9.
- Chữ số bên phải liền nó là 9 > 5 nên chữ số hàng phần mười tăng lên một đơn vị là 10 (phần nguyên tăng thêm 1 là 7530 và hàng phần mười sẽ là 0) và bỏ các chữ số từ hàng phần trăm trở đi.
Do đó, số 7529,95642 làm tròn đến hàng phần mười là: 7530,0.
b) đến hàng phần trăm:
- Chữ số hàng phần trăm của số 7529,95642 là 5.
- Chữ số bên phải liền nó là 6 > 5 nên chữ số hàng phần trăm tăng lên một đơn vị là 7 và bỏ các chữ số từ hàng phần nghìn trở đi.
Do đó, số 7529,95642 làm tròn đến hàng phần trăm là: 7529,96.
c) đến hàng phần nghìn
- Chữ số hàng phần nghìn của số 7529,95642 là 6.
- Chữ số bên phải liền nó là 4 < 5 nên chữ số hàng phần nghìn giữ nguyên là 6 và bỏ đi chữ số hàng phần chục nghìn.
Do đó, số 7529,95642 làm tròn đến hàng phần nghìn là: 7529,956.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề thi Cuối học kì 2 Toán 6 có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1
31 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp có đáp án
Dạng 1: Thực hiện tính, viết dưới dạng lũy thừa
Dạng 4: Một số bài tập nâng cao về lũy thừa
Đề thi Cuối học kì 2 Toán 6 có đáp án (Đề 2)
Dạng 4: Trung điểm của đoạn thẳng có đáp án
Dạng 1: tỉ số của hai đại lượng có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận