Câu hỏi:
13/07/2024 947Làm tròn các số sau đây: −5186,5835; 7529,95642 đến hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn.
Câu hỏi trong đề: Giải SBT Toán 6 Chương 6: Số thập phân - Bộ Chân trời sáng tạo !!
Bắt đầu thiQuảng cáo
Trả lời:
Lời giải:
* Làm tròn số: −5186,5835
a) đến hàng phần mười
- Chữ số hàng phần mười của số −5186,5835 là 5.
- Chữ số bên phải liền nó là 8 > 5 nên chữ số hàng phần mười tăng lên một đơn vị là 6 và bỏ các chữ số từ hàng phần trăm trở đi.
Do đó, số −5186,5835 làm tròn đến hàng phần mười là: −5186,6.
b) đến hàng phần trăm:
- Chữ số hàng phần trăm của số −5186,5835 là 8.
- Chữ số bên phải liền nó là 3 < 5 nên chữ số hàng phần trăm giữ nguyên là 8 và bỏ các chữ số từ hàng phần nghìn trở đi.
Do đó, số −5186,5835 làm tròn đến hàng phần trăm là: −5186,58.
c) đến hàng phần nghìn
- Chữ số hàng phần nghìn của số −5186,5835 là 3.
- Chữ số bên phải liền nó là 5 nên chữ số hàng phần nghìn tăng lên một đơn vị là 4 và bỏ đi chữ số hàng phần chục nghìn.
Do đó, số −5186,5835 làm tròn đến hàng phần nghìn là: −5186,584.
* Làm tròn số: 7529,95642
a) đến hàng phần mười
- Chữ số hàng phần mười của số 7529,95642 là 9.
- Chữ số bên phải liền nó là 9 > 5 nên chữ số hàng phần mười tăng lên một đơn vị là 10 (phần nguyên tăng thêm 1 là 7530 và hàng phần mười sẽ là 0) và bỏ các chữ số từ hàng phần trăm trở đi.
Do đó, số 7529,95642 làm tròn đến hàng phần mười là: 7530,0.
b) đến hàng phần trăm:
- Chữ số hàng phần trăm của số 7529,95642 là 5.
- Chữ số bên phải liền nó là 6 > 5 nên chữ số hàng phần trăm tăng lên một đơn vị là 7 và bỏ các chữ số từ hàng phần nghìn trở đi.
Do đó, số 7529,95642 làm tròn đến hàng phần trăm là: 7529,96.
c) đến hàng phần nghìn
- Chữ số hàng phần nghìn của số 7529,95642 là 6.
- Chữ số bên phải liền nó là 4 < 5 nên chữ số hàng phần nghìn giữ nguyên là 6 và bỏ đi chữ số hàng phần chục nghìn.
Do đó, số 7529,95642 làm tròn đến hàng phần nghìn là: 7529,956.
Hot: Đề thi cuối kì 2 Toán, Văn, Anh.... file word có đáp án chi tiết lớp 1-12 form 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Bạn Linh đem 200 000 đồng mua đồ ăn sáng. Bạn cần mua 3 ổ bánh mì, 2 tô phở. Biết giá một ổ bánh mì là 18000 đồng, giá một tô phở là 39 000 đồng. Không tính, hãy ước lượng xem bạn Linh có đủ tiền để mua hay không.
Câu 2:
Một số tự nhiên sau khi làm tròn đến hàng nghìn cho kết quả là 2 700 000. Số đó có thể lớn nhất là bao nhiêu, nhỏ nhất là bao nhiêu?
Câu 3:
Làm tròn các số sau đây: −4173,5994; 9879,85451 đến hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
Câu 4:
Hãy ước lượng kết quả của các phép tính sau:
a) 6,246 − 5,128;
b) (−11,056) . (−19,897);
c) (−9122,412) . 31,056;
d) (−1224,504) : 41,056.
Câu 5:
Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của biểu thức A = 17,62 – 5,16 + 3,34 bằng hai cách:
Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính;
Cách 2: Thực hiện phép tính rồi mới làm tròn kết quả.
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1
Dạng 4: Một số bài tập nâng cao về lũy thừa
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 2
Đề thi Cuối học kì 2 Toán 6 có đáp án (Đề 1)
31 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp có đáp án
Dạng 5: Giải các bài toán thực tế có liên quan đến đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng và trung điểm của đoạn thẳng có đáp án
Dạng 1: tỉ số của hai đại lượng có đáp án
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 11
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận