Câu hỏi:
05/01/2022 843Một số tự nhiên sau khi làm tròn đến hàng nghìn cho kết quả là 2 700 000. Số đó có thể lớn nhất là bao nhiêu, nhỏ nhất là bao nhiêu?
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải:
Ta thấy: Chữ số hàng nghìn là chữ số 0 (gạch chân) của số 2 700 000.
* Số lớn nhất:
- Giữ nguyên chữ số từ hàng nghìn và tất cả các chữ số bên trái nó.
- Chữ số bên phải liền kề chữ số hàng nghìn (hay là chữ số hàng trăm) phải nhỏ hơn 5, nên lớn nhất có thể sẽ là 4.
- Các chữ số hàng chục và hàng đơn vị là các số tự nhiên lớn nhất, nên chữ số hàng chục và hàng đơn vị đều là 9.
Do đó số lớn nhất là 2 700 499.
* Số nhỏ nhất:
- Sau khi làm tròn đến chữ số hàng nghìn thì chữ số đó có thể giữ nguyên hoặc bớt đi một đơn vị. Do đó, số nhỏ nhất có thể là bớt đi một đơn vị ở hàng nghìn.
(Ta thực hiện phép tính 2 700 − 1 = 2699)
- Khi chữ số hàng nghìn bớt đi một đơn vị thì chữ số hàng trăm phải lớn hơn hoặc bằng 5, nên nhỏ nhất có thể sẽ là 5.
- Các chữ số hàng chục và hàng đơn vị là các số tự nhiên nhỏ nhất, nên chữ số hàng chục và hàng đơn vị đều là 0.
Do đó số lớn nhất là 2 699 500.
Vậy sau khi làm tròn đến hàng nghìn cho kết quả là 2 700 000 thì số lớn nhất và nhỏ nhất lần 2 700 499 và 2 699 500.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Lời giải:
Sau khi làm tròn, giá tiền một ổ bánh mì là: 20 000 đồng;
giá tiền một tô phở là 40 000 đồng.
Cách 1:
Ước lượng số tiền mua 3 ổ bánh mì là:
3. 20 000 = 60 000 (đồng)
Ước lượng số tiền mua 2 tô phở là:
2. 40 000 = 80 000 (đồng)
Vậy ước lượng số tiền phải trả là:
60 000 + 80 000 = 140 000 (đồng) < 200 000 đồng.
Vậy với 200 000 đồng mua đồ ăn sáng thì bạn Linh đủ tiền mua.
Cách 2: (Làm gộp)
Ước lượng số tiền phải trả khi mua 3 ổ bánh mì và 2 tô phở là:
60 000 + 80 000 = 140 000 (đồng) < 200 000 đồng.
Vậy với 200 000 đồng mua đồ ăn sáng thì bạn Linh đủ tiền mua.
Lời giải
Lời giải:
* Làm tròn số: −5186,5835
a) đến hàng phần mười
- Chữ số hàng phần mười của số −5186,5835 là 5.
- Chữ số bên phải liền nó là 8 > 5 nên chữ số hàng phần mười tăng lên một đơn vị là 6 và bỏ các chữ số từ hàng phần trăm trở đi.
Do đó, số −5186,5835 làm tròn đến hàng phần mười là: −5186,6.
b) đến hàng phần trăm:
- Chữ số hàng phần trăm của số −5186,5835 là 8.
- Chữ số bên phải liền nó là 3 < 5 nên chữ số hàng phần trăm giữ nguyên là 8 và bỏ các chữ số từ hàng phần nghìn trở đi.
Do đó, số −5186,5835 làm tròn đến hàng phần trăm là: −5186,58.
c) đến hàng phần nghìn
- Chữ số hàng phần nghìn của số −5186,5835 là 3.
- Chữ số bên phải liền nó là 5 nên chữ số hàng phần nghìn tăng lên một đơn vị là 4 và bỏ đi chữ số hàng phần chục nghìn.
Do đó, số −5186,5835 làm tròn đến hàng phần nghìn là: −5186,584.
* Làm tròn số: 7529,95642
a) đến hàng phần mười
- Chữ số hàng phần mười của số 7529,95642 là 9.
- Chữ số bên phải liền nó là 9 > 5 nên chữ số hàng phần mười tăng lên một đơn vị là 10 (phần nguyên tăng thêm 1 là 7530 và hàng phần mười sẽ là 0) và bỏ các chữ số từ hàng phần trăm trở đi.
Do đó, số 7529,95642 làm tròn đến hàng phần mười là: 7530,0.
b) đến hàng phần trăm:
- Chữ số hàng phần trăm của số 7529,95642 là 5.
- Chữ số bên phải liền nó là 6 > 5 nên chữ số hàng phần trăm tăng lên một đơn vị là 7 và bỏ các chữ số từ hàng phần nghìn trở đi.
Do đó, số 7529,95642 làm tròn đến hàng phần trăm là: 7529,96.
c) đến hàng phần nghìn
- Chữ số hàng phần nghìn của số 7529,95642 là 6.
- Chữ số bên phải liền nó là 4 < 5 nên chữ số hàng phần nghìn giữ nguyên là 6 và bỏ đi chữ số hàng phần chục nghìn.
Do đó, số 7529,95642 làm tròn đến hàng phần nghìn là: 7529,956.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề thi Cuối học kì 2 Toán 6 có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1
31 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp có đáp án
Dạng 1: Thực hiện tính, viết dưới dạng lũy thừa
Dạng 4: Một số bài tập nâng cao về lũy thừa
Đề thi Cuối học kì 2 Toán 6 có đáp án (Đề 2)
Dạng 4: Trung điểm của đoạn thẳng có đáp án
Dạng 1: tỉ số của hai đại lượng có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận