Câu hỏi:

20/04/2022 656 Lưu

Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hết phần 1 trong dung dịch HCl dư, thu được 0,1 mol hỗn hợp 2 khí có tỉ khối so với He bằng 4,7 và dung dịch Y. Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và 0,2075 mol hỗn hợp khí T gồm CO2 và SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6).

Khối lượng FeCl2 trong dung dịch Y là

A. 25,307 gam. 

B.27,305 gam.

C. 23,705 gam.

D. 25,075 gam.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Trả lời:

*Phần 1: Hòa tan 1 phần hỗn hợp vào HCl dư

Đặt nH2 = a và nCO2 = b (mol)

+ n khí = a + b = 0,1 (1)

+ m khí = n khí.M khí 

=>2a + 44b = 0,1.4,7.4 (2)

Giải hệ thu được a = 0,06 và b = 0,04

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O

FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2 + H2O

=>nFe = nH2 = 0,06 mol; nFeCO3 = nCO2 = 0,04 mol

*Phần 2: Hòa tan 1 phần vào dung dịch H2SO4 đặc dư

nSO2 = n khí - nCO2 = 0,2075 - 0,04 = 0,1675 mol

Quá trình cho và nhận e:

Fe0 → Fe+3 + 3e                                                                S+6 + 2e → S+4

3Fe+8/3 → 3Fe+3 + 1e

Fe+2 → Fe+3 + 1e

Áp dụng định luật bảo toàn electron:

3nFe + nFe3O4 + nFeCO3 = 2nSO2 

=>3.0,06 + nFe3O4 + 0,04 = 2.0,1675

=>nFe3O4 = 0,115 mol

Như vậy, dựa theo các PTHH ở phần 1 ta có:

nFeCl2 = nFe + nFe3O4 + nFeCO3 = 0,06 + 0,115 + 0,04 = 0,215 mol

=>mFeCl2 = 0,215.127 = 27,305 gam

Đáp án cần chọn là: B

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Al2O3, Ba(OH)2, Ag.

B. CuO, NaCl, CuS.

C. FeCl3, MgO, Cu.        

D. BaCl2, Na2CO3, FeS.

Lời giải

Trả lời:

Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với BaCl2, Na2CO3, FeS.

BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl

Na2CO3 + H2SO4  → Na2SO4 + H2O + CO2

FeS + H2SO4  → FeSO4 + H2S

Loại A vì Ag không phản ứng

Loại B vì NaCl không phản ứng

Loại C vì Cu không phản ứng

Đáp án cần chọn là: D

Lời giải

Trả lời:

\[{n_{Mg}} \to \frac{{7,2}}{{24}} = 0,3mol\]

Xét quá trình cho – nhận e:

\[Mg \to \mathop {Mg}\limits^{ + 2} + 2e\]

0,3            →            0,6 mol   

\[\mathop S\limits^{ + 6} + 8e \to \mathop S\limits^{ - 2} \]

        0,6 → 0,075 mol

\[ \to {n_{{H_2}S}} = 0,075mol\]

→ V = 0,075.22,4 = 1,68 (L)

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố với S:

\[{n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{MgS{O_4}}} + {n_{{H_2}S}}\]

\[ \to {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,3 + 0,075 = 0,375mol\]

\[ \to {m_{{H_2}S{O_4}}}\]phản ứng  = 0,375.98 = 36,75 gam

Đáp án cần chọn là: A

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Cu, Zn, Na.    

B.K, Mg, Fe, Zn.

C. Ag, Ba, Fe, Sn.

D. Au, Pt, Al.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Đổ nhanh dung dịch H2SO4 đặc vào nước.

B. Rót từ từ nước vào dung dịch H2SO4 đặc.

C. Rót từ từ dung dịch H2SO4 đặc vào nước, khuấy đều.

D. Cả 3 đáp án đều đúng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP