Câu hỏi:

22/04/2022 860

I could not see what she was doing. It was so dark there.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Đáp án A đúng vì ta có make out (phrasal verb): nhìn thấy, nhận ra >< not see: không nhìn thấy. Đây là câu hỏi tìm từ trái nghĩa nên ta chọn phương án A

A. make out (phrasal verb): nhìn thấy, nhận ra

B. make up (phrasal verb): trang điểm

C. make for (phrasal verb): tiến lại gần...

D. make from (phrasal verb): làm từ...

Tạm dịch. Tôi không thể nhìn thấy những gì cô ấy đang làm. Trời quá tối.

Note

Sự khác nhau giữa (be) made from và (be) made of

- (be) made from st: được sử dụng khi chất liệu bị thay đổi trong quá trình tạo ra một vật nào đó

Ví dụ. Paper is made from wood. Giấy được làm từ gỗ (nhưng khi thành sản phẩm là giấy thì chất liệu gỗ đã bị thay đổi, không còn là gỗ ban đầu nữa)

- (be) made of st: được sử dụng khi chất liệu không bị thay đổi trong quá trình tạo ra một vật nào đó

Ví dụ. This table is made of wood. Chiếc bàn này được làm bằng gỗ (Khi thành sản phẩm là cái bàn thì chất liệu ban đầu là gỗ vẫn giữ nguyên, không bị thay đổi)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Some film stars_____________difficult to work with.

Lời giải

Đáp án B

Dễ dàng nhận thấy câu trên thuộc trường hợp bị động đặc biệt của các động từ tường thuật/ nêu ý kiến → ta chọn đáp án B do ba đáp án còn lại sử dụng sai cấu trúc.

For review

Đối với cấu trúc bị động của các động từ tường thuật nêu ý kiến thì ta có 2 cách để biến đổi cấu trúc bị động

Câu chủ động.

S1+ V1 (tường thuật, ý kiến) that S2+ V2

Câu bị động.

Cách 1: It + passive V1 that S2+ V2

Cách 2: S2 + passive V1 (chia theo V1) + to- infinitive: nếu hành động ở mệnh đề that xảy ra đồng thời hoặc sau hành động ở mệnh đề chính.

S2 + passive V1 (chia theo V1 + to be V-ing: nếu hành động ở mệnh đề that diễn tả sự tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn/ quá khứ tiếp diễn/ ...) S2 + passive V1 (chia theo V1) + to have Vpp: nếu hành động ở mệnh đề that xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính.

Lời giải

Đáp án: D

Giải thích:

A. so much (adverbial phrase): quá nhiều (thường dùng với danh từ không đếm được hoặc động từ) → Không phù hợp khi đứng trước tính từ.

B. too much (adverbial phrase): quá nhiều (dùng trước danh từ không đếm được) → Không đúng vì sau đó là tính từ long.

C. very much (adverbial phrase): rất nhiều (thường dùng với động từ hoặc tính từ phân từ hai, như loved hoặc admired) → Không phù hợp với tính từ cơ bản như long.

D. much too (adverb + adverb/adjective): quá mức (dùng đúng khi đứng trước tính từ hoặc trạng từ) → Phù hợp vì nó nhấn mạnh mức độ của tính từ long.

Dựa vào ngữ pháp và ý nghĩa, đáp án đúng là D vì cụm "much too" đúng khi nhấn mạnh mức độ quá mức của một tính từ.

Chọn D.

Dịch: Bài kiểm tra không quá khó, nhưng nó quá dài.

Câu 3

We_____________to take a taxi. Otherwise we’ll be late for the meeting.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Just by coincidence, I met my old classmate after 20 years.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Mark the letter A, B, C or Don your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

My grandmother is very old. She can’t do the chores herself.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

You should not keep bad company under any circumstances.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP