Câu hỏi:
22/04/2022 2,402
Although he was disabled, he was quite confident the first time he practiced this sport.
Although he was disabled, he was quite confident the first time he practiced this sport.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Dịch câu đề. Mặc dù anh ấy bị khuyết tật nhưng lần đầu tập môn thể thao này anh ấy khá tự tin
Dịch đáp án.
A. Dù khuyết tật nhưng anh ấy khá tự tin khi lần đầu tập môn thể thao này.
B. Dù anh ấy không thể đi được nhưng lần đầu tiên tập môn thể thao này anh ấy khá tự tin
C. Dù khá tự tin khi lần đầu tiên tập môn thể thao này nhưng anh ấy bị khuyết tật
D. Anh ấy khá tự tin khi tập môn thể thao này lần đầu tiên dù bị khuyết tật
Đáp án của câu hỏi này là đáp án A. Đây là câu hỏi liên quan đến mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ.
Với mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ bắt đầu bằng “Although S1+V1, S2+V2” ta có thể viết lại bằng.
Despite N1, S2+ V2 hoặc In spite of N1, S2+ V2
Bên cạnh đó đối với các trường hợp chung chủ ngữ (S1 và S2 là một người) thì ta có thể rút gọn mệnh đề trạng ngữ thành Although/ Though + adj/ N, S+VHot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án B
Dễ dàng nhận thấy câu trên thuộc trường hợp bị động đặc biệt của các động từ tường thuật/ nêu ý kiến → ta chọn đáp án B do ba đáp án còn lại sử dụng sai cấu trúc.
❖ For review
Đối với cấu trúc bị động của các động từ tường thuật nêu ý kiến thì ta có 2 cách để biến đổi cấu trúc bị động
Câu chủ động.
S1+ V1 (tường thuật, ý kiến) that S2+ V2
Câu bị động.
Cách 1: It + passive V1 that S2+ V2
Cách 2: S2 + passive V1 (chia theo V1) + to- infinitive: nếu hành động ở mệnh đề that xảy ra đồng thời hoặc sau hành động ở mệnh đề chính.
S2 + passive V1 (chia theo V1 + to be V-ing: nếu hành động ở mệnh đề that diễn tả sự tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn/ quá khứ tiếp diễn/ ...) S2 + passive V1 (chia theo V1) + to have Vpp: nếu hành động ở mệnh đề that xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính.Lời giải
Đáp án: D
Giải thích:
A. so much (adverbial phrase): quá nhiều (thường dùng với danh từ không đếm được hoặc động từ) → Không phù hợp khi đứng trước tính từ.
B. too much (adverbial phrase): quá nhiều (dùng trước danh từ không đếm được) → Không đúng vì sau đó là tính từ long.
C. very much (adverbial phrase): rất nhiều (thường dùng với động từ hoặc tính từ phân từ hai, như loved hoặc admired) → Không phù hợp với tính từ cơ bản như long.
D. much too (adverb + adverb/adjective): quá mức (dùng đúng khi đứng trước tính từ hoặc trạng từ) → Phù hợp vì nó nhấn mạnh mức độ của tính từ long.
Dựa vào ngữ pháp và ý nghĩa, đáp án đúng là D vì cụm "much too" đúng khi nhấn mạnh mức độ quá mức của một tính từ.
Chọn D.
Dịch: Bài kiểm tra không quá khó, nhưng nó quá dài.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.