Câu hỏi:

24/04/2025 5,359

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The examination was not very difficult, but it was_____________ long.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án: D

Giải thích:

A. so much (adverbial phrase): quá nhiều (thường dùng với danh từ không đếm được hoặc động từ) → Không phù hợp khi đứng trước tính từ.

B. too much (adverbial phrase): quá nhiều (dùng trước danh từ không đếm được) → Không đúng vì sau đó là tính từ long.

C. very much (adverbial phrase): rất nhiều (thường dùng với động từ hoặc tính từ phân từ hai, như loved hoặc admired) → Không phù hợp với tính từ cơ bản như long.

D. much too (adverb + adverb/adjective): quá mức (dùng đúng khi đứng trước tính từ hoặc trạng từ) → Phù hợp vì nó nhấn mạnh mức độ của tính từ long.

Dựa vào ngữ pháp và ý nghĩa, đáp án đúng là D vì cụm "much too" đúng khi nhấn mạnh mức độ quá mức của một tính từ.

Chọn D.

Dịch: Bài kiểm tra không quá khó, nhưng nó quá dài.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Some film stars_____________difficult to work with.

Lời giải

Đáp án B

Dễ dàng nhận thấy câu trên thuộc trường hợp bị động đặc biệt của các động từ tường thuật/ nêu ý kiến → ta chọn đáp án B do ba đáp án còn lại sử dụng sai cấu trúc.

For review

Đối với cấu trúc bị động của các động từ tường thuật nêu ý kiến thì ta có 2 cách để biến đổi cấu trúc bị động

Câu chủ động.

S1+ V1 (tường thuật, ý kiến) that S2+ V2

Câu bị động.

Cách 1: It + passive V1 that S2+ V2

Cách 2: S2 + passive V1 (chia theo V1) + to- infinitive: nếu hành động ở mệnh đề that xảy ra đồng thời hoặc sau hành động ở mệnh đề chính.

S2 + passive V1 (chia theo V1 + to be V-ing: nếu hành động ở mệnh đề that diễn tả sự tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn/ quá khứ tiếp diễn/ ...) S2 + passive V1 (chia theo V1) + to have Vpp: nếu hành động ở mệnh đề that xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính.

Câu 2

We_____________to take a taxi. Otherwise we’ll be late for the meeting.

Lời giải

Đáp án D

Ta thấy sau vị trí cần điền là “to take” → loại A và B vì would rather và had better không dùng với to V. Đáp án C không đúng vì must không đi cùng với have to → đáp án đúng là D

Tạm dịch. Có lẽ chúng ta phải bắt taxi. Nếu không chúng ta sẽ bị muộn họp.

For review

+ Had better là động từ khuyết thiếu dùng để đưa ra lời khuyên, kiến nghị cho một tình huống cụ thể ở hiện tại hoặc tương lai

Cấu trúc. S+ had better + (not) V (bare infinitive). Ai đó nên/ không nên làm gì

+ Would rather là cấu trúc sử dụng trong câu giả định để diễn đạt điều mong muốn thực hiện được trong một tình huống cụ thể

Cấu trúc.

-  Mong muốn ở hiện tại/ tương lai.

S + would rather + (not) V (bare infinitive) + (than V-bare infinitive)

S1 +  would rather + S2 + Ved/ didn’t V

- Mong muốn ở quá khứ.

S+ would rather+ (not) have P2

S1+ would rather+ S2+ had(not) P2

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Just by coincidence, I met my old classmate after 20 years.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Mark the letter A, B, C or Don your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

My grandmother is very old. She can’t do the chores herself.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

You should not keep bad company under any circumstances.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP