Câu hỏi:
22/04/2022 486
As explained in this passage, the theory of aging which examines the cellular level would NOT assign which of the following as a cause of aging?
As explained in this passage, the theory of aging which examines the cellular level would NOT assign which of the following as a cause of aging?
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
Câu hỏi. Như được giải thích trong bài đọc, học thuyết lão hóa nghiên cứu ở mức độ tế bào không cho dấu hiệu nào dưới đây là một nguyên nhân gây lão hóa
A. Sự đột biến
B. Sự hỏng hóc của hệ thống miễn dịch
C. Sự thất thoát nguyên liệu gen
D. Những hóa chất có hại từ môi trường Với câu hỏi này ta có thể dùng phép loại trừ, ta tìm thấy thông tin trong đoạn 2 dòng 4-6: Any event that disturbs the cell's genetic machinery such as mutation, damaging chemicals in the cell's environment, or loss of genetic material, could cause cells to lose their ability to divide and thus bring on aging.
Tạm dịch. Bất kì việc gì gây ảnh hưởng đến bộ máy gen tế bào như đột biến, hóa chất có hại xâm nhập vào môi trường tế bào hoặc sự thất thoát các nguyên liệu gen có thể khiến cho tế bào mất đi khả năng phân chia và dẫn tới sự lão hóa.
Ta thấy thông tin trong các phương án A, C, D đều được nhắc đến → chỉ còn đáp án B là không được đề cậpHot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án B
Dễ dàng nhận thấy câu trên thuộc trường hợp bị động đặc biệt của các động từ tường thuật/ nêu ý kiến → ta chọn đáp án B do ba đáp án còn lại sử dụng sai cấu trúc.
❖ For review
Đối với cấu trúc bị động của các động từ tường thuật nêu ý kiến thì ta có 2 cách để biến đổi cấu trúc bị động
Câu chủ động.
S1+ V1 (tường thuật, ý kiến) that S2+ V2
Câu bị động.
Cách 1: It + passive V1 that S2+ V2
Cách 2: S2 + passive V1 (chia theo V1) + to- infinitive: nếu hành động ở mệnh đề that xảy ra đồng thời hoặc sau hành động ở mệnh đề chính.
S2 + passive V1 (chia theo V1 + to be V-ing: nếu hành động ở mệnh đề that diễn tả sự tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn/ quá khứ tiếp diễn/ ...) S2 + passive V1 (chia theo V1) + to have Vpp: nếu hành động ở mệnh đề that xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính.Lời giải
Đáp án: D
Giải thích:
A. so much (adverbial phrase): quá nhiều (thường dùng với danh từ không đếm được hoặc động từ) → Không phù hợp khi đứng trước tính từ.
B. too much (adverbial phrase): quá nhiều (dùng trước danh từ không đếm được) → Không đúng vì sau đó là tính từ long.
C. very much (adverbial phrase): rất nhiều (thường dùng với động từ hoặc tính từ phân từ hai, như loved hoặc admired) → Không phù hợp với tính từ cơ bản như long.
D. much too (adverb + adverb/adjective): quá mức (dùng đúng khi đứng trước tính từ hoặc trạng từ) → Phù hợp vì nó nhấn mạnh mức độ của tính từ long.
Dựa vào ngữ pháp và ý nghĩa, đáp án đúng là D vì cụm "much too" đúng khi nhấn mạnh mức độ quá mức của một tính từ.
Chọn D.
Dịch: Bài kiểm tra không quá khó, nhưng nó quá dài.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.