Câu hỏi:

23/04/2022 372 Lưu

Mary lost one running shoe, but won the race despite this _______.

A. feat
B. disaster
C. handicap
D. awkwardness

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

A. feat (n): kỳ công, chiến công

B. disaster (n): thảm họa

C. handicap = obstacle (n): sự cản trở, điều bất lợi [something that makes it difficult for somebody to do something: cái gì đó khiến ai đó khó khăn khi làm gì]

D. awkwardness (n): sự xấu hổ, dấu hiệu khó khăn [feelings or signs of shame or difficulty: cảm giác/dấu hiệu của sự xấu hổ hoặc khó khăn]

Trong ngữ cảnh này, cô gái đã bất chấp khó khăn, trở ngại để dành chiến thắng => dùng “handicap” hợp lí nhất.

Tạm dịch: Mary đã mất một chiếc giày chạy, nhưng cô ấy vẫn chiến thắng bất chấp sự bất lợi này.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. The residents, all of whose homes had been damaged by the flood, were given help by the Red Cross.

B. The residents, all of their homes had been damaged by the flood, were given help by the Red Cross.

C. The residents, all their homes had been damaged by the flood, were given help by the Red Cross.

D. The residents, all whose homes had been damaged by the flood, were given help by the Red Cross.

Lời giải

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết:

Trong mệnh đề quan hệ, có thể dùng: cụm từ chỉ lượng (all of, many of, …) + whom / which / whose

all of + (tính từ sở hữu/đại từ quan hệ…) + N số nhiều: toàn bộ … của …

# all + N số nhiều: toàn bộ …

=> loại C, D vì nếu dùng “their/whose” thì phải là “all of their/whose …”

Loại B vì nếu dùng “all of their + N số nhiều” thì phải đứng thành 1 câu độc lập, không phải ở dạng mệnh đề.

Tạm dịch: Tất cả ngôi nhà của người dân đã bị hư hại do lũ lụt. Họ đã được giúp đỡ bởi Hội Chữ thập đỏ.

= A. Những người dân, tất cả những người có nhà bị thiệt hại do lũ lụt, đã được Hội Chữ thập đỏ giúp đỡ.

Câu 2

A. praised
B. supported
C. attacked
D. attached

Lời giải

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng – từ trái nghĩa

Giải chi tiết:

A. praised (V-ed): khen ngợi

B. supported (V-ed): ủng hộ

C. attacked (V-ed): tấn công

D. attached (V-ed): đính kèm

=> defended (V-ed): bảo vệ >< attacked

Tạm dịch: Thượng nghị sĩ đã bảo vệ các chính sách của đối thủ trong một bài phát biểu trên truyền hình.

Câu 3

A. which group of
B. that is a group of
C. it is a group of
D. is a group of

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP