Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (20 đề) (Đề 08)

  • 7719 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

 The (A) warming of the Earth, which is primarily (B) caused by the accumulation of gases, (C) are known as (D) the greenhouse effect.

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Sự hòa hợp chủ - vị

Giải chi tiết:

Chủ ngữ “The warming of the Earth” (sự ấm lên của trái đất) là chủ ngữ số ít => tobe theo sau cũng chia dạng số ít.

Sửa: are => is

Tạm dịch: Sự ấm lên của Trái đất, nguyên nhân chủ yếu là do sự tích tụ của các chất khí, được gọi là hiệu ứng nhà kính.


Câu 2:

(A) The graphics ability of a computer depends on (B) speed of (C) its processor and the (D) size of its RAM.

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết:

Dùng mạo từ “the” trước danh từ chỉ sự vật đã được xác định.

Sau “and” là danh từ “size” đã xác định (dùng: the size) => dựa vào cấu trúc song hành, suy ra: trước “and” cũng là danh từ đã xác định.

Sửa: speed => the speed

Tạm dịch: Khả năng đồ họa của máy tính phụ thuộc vào tốc độ của bộ xử lý và dung lượng RAM (bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên) của nó.


Câu 3:

In (A) its pure state aluminum is a weak metal, but (B) when combined with elements such as copper or magnesium, it (C) is formed alloys of great (D) strength.

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu chủ động – câu bị động

Giải chi tiết:

Cấu trúc: form sth: tạo ra, hình thành cái gì

=> dạng bị động: be formed by sth: được tạo ra bởi cái gì

Tạm dịch ngữ cảnh: Ở trạng thái nguyên chất, nhôm là một kim loại yếu, nhưng khi kết hợp với các nguyên tố như đồng hoặc magiê, nó _________ hợp kim có độ bền lớn.

Chủ ngữ “it” (nó = nhôm) có thể tự thực hiện hành động “form” (tạo ra) => câu chủ động.

Sửa: is formed => forms

Tạm dịch: Ở trạng thái nguyên chất, nhôm là một kim loại yếu, nhưng khi kết hợp với các nguyên tố như đồng hoặc magiê, nó tạo ra hợp kim có độ bền lớn.

Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

 During my time in Paris, I stayed in a cramped top-floor flat.

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng – từ trái nghĩa

Giải chi tiết:

A. huge (adj): rất lớn, khổng lồ (kích cỡ, lượng)

B. spacious (adj): rộng rãi (của phòng, tòa nhà)

C. immense (adj): bao la, cực lớn (nói chung chung)

D. full (adj): đầy đủ

=> cramped (adj): chật chội, không đủ không gian (của phòng) >< spacious

Tạm dịch: Trong thời gian ở Paris, tôi ở trong một căn hộ tầng trên cùng rất chật chội.


Câu 5:

The senator defended his opponent's policies in a televised speech.

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng – từ trái nghĩa

Giải chi tiết:

A. praised (V-ed): khen ngợi

B. supported (V-ed): ủng hộ

C. attacked (V-ed): tấn công

D. attached (V-ed): đính kèm

=> defended (V-ed): bảo vệ >< attacked

Tạm dịch: Thượng nghị sĩ đã bảo vệ các chính sách của đối thủ trong một bài phát biểu trên truyền hình.

Bài thi liên quan:

Các bài thi hot trong chương:

0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận