Câu hỏi:
23/04/2022 1,165
Any health benefits gained by eating meat are far outweighed by the hazards of doing so.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ vựng
Giải chi tiết:
far outweigh: vượt xa, quan trọng hơn
but: nhưng
even: thậm chí
in order to + V-nguyên thể: để mà …
despite + cụm từ: bất chấp, mặc cho
meat = animal flesh: thịt (động vật)
Tạm dịch: Bất kỳ lợi ích sức khỏe nào có được khi ăn thịt đều vượt xa những nguy cơ của việc ăn thịt.
A. Mặc dù thịt có thể không tốt cho sức khỏe, nhưng bạn càng không nên ăn thịt. => sai nghĩa
B. Ăn thịt động vật có thể gây hại cho bạn, nhưng nó vẫn là một nguồn dinh dưỡng thiết yếu. => sai nghĩa
C. Ăn thịt có thể tăng cường sức khỏe theo một số cách, nhưng lại gây hại cho sức khỏe về nhiều mặt.
D. Để được khỏe mạnh, điều quan trọng là phải ăn thịt bất chấp những nguy cơ tiềm ẩn đối với sức khỏe.
=> sai nghĩaHot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 30 đề thi tốt nghiệp môn Ngữ Văn (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án A
Phương pháp giải:
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải chi tiết:
Trong mệnh đề quan hệ, có thể dùng: cụm từ chỉ lượng (all of, many of, …) + whom / which / whose
all of + (tính từ sở hữu/đại từ quan hệ…) + N số nhiều: toàn bộ … của …
# all + N số nhiều: toàn bộ …
=> loại C, D vì nếu dùng “their/whose” thì phải là “all of their/whose …”
Loại B vì nếu dùng “all of their + N số nhiều” thì phải đứng thành 1 câu độc lập, không phải ở dạng mệnh đề.
Tạm dịch: Tất cả ngôi nhà của người dân đã bị hư hại do lũ lụt. Họ đã được giúp đỡ bởi Hội Chữ thập đỏ.
= A. Những người dân, tất cả những người có nhà bị thiệt hại do lũ lụt, đã được Hội Chữ thập đỏ giúp đỡ.Lời giải
Đáp án D
Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ vựng – từ trái nghĩa
Giải chi tiết:
A. praised (V-ed): khen ngợi
B. supported (V-ed): ủng hộ
C. attacked (V-ed): tấn công
D. attached (V-ed): đính kèm
=> defended (V-ed): bảo vệ >< attacked
Tạm dịch: Thượng nghị sĩ đã bảo vệ các chính sách của đối thủ trong một bài phát biểu trên truyền hình.Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.