Câu hỏi:

23/04/2022 4,283 Lưu

Secondly, it's important to fit exercise into your daily (9) ______. This can be done by simply walking as much as possible and climbing stairs instead of taking the lift. Exercise is necessary to maintain a healthy body, as well as increasing energy levels and making you feel generally fitter and happier. Finally, staying relaxed is important for good health.

A. routine
B. custom
C. time
D. manner

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng – sự kết hợp từ

Giải chi tiết:

A. routine: thói quen, công việc thường ngày

B. custom: truyền thống

C. time: thời gian

D. manner: quy tắc, cách làm

=> daily routine: thói quen hàng ngày

Secondly, it's important to fit exercise into your daily (9) routine.

Tạm dịch: Thứ hai, điều quan trọng là bạn phải đưa việc tập thể dục vào thói quen hàng ngày của mình.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. The residents, all of whose homes had been damaged by the flood, were given help by the Red Cross.

B. The residents, all of their homes had been damaged by the flood, were given help by the Red Cross.

C. The residents, all their homes had been damaged by the flood, were given help by the Red Cross.

D. The residents, all whose homes had been damaged by the flood, were given help by the Red Cross.

Lời giải

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết:

Trong mệnh đề quan hệ, có thể dùng: cụm từ chỉ lượng (all of, many of, …) + whom / which / whose

all of + (tính từ sở hữu/đại từ quan hệ…) + N số nhiều: toàn bộ … của …

# all + N số nhiều: toàn bộ …

=> loại C, D vì nếu dùng “their/whose” thì phải là “all of their/whose …”

Loại B vì nếu dùng “all of their + N số nhiều” thì phải đứng thành 1 câu độc lập, không phải ở dạng mệnh đề.

Tạm dịch: Tất cả ngôi nhà của người dân đã bị hư hại do lũ lụt. Họ đã được giúp đỡ bởi Hội Chữ thập đỏ.

= A. Những người dân, tất cả những người có nhà bị thiệt hại do lũ lụt, đã được Hội Chữ thập đỏ giúp đỡ.

Câu 2

A. praised
B. supported
C. attacked
D. attached

Lời giải

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng – từ trái nghĩa

Giải chi tiết:

A. praised (V-ed): khen ngợi

B. supported (V-ed): ủng hộ

C. attacked (V-ed): tấn công

D. attached (V-ed): đính kèm

=> defended (V-ed): bảo vệ >< attacked

Tạm dịch: Thượng nghị sĩ đã bảo vệ các chính sách của đối thủ trong một bài phát biểu trên truyền hình.

Câu 3

A. which group of
B. that is a group of
C. it is a group of
D. is a group of

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP