Câu hỏi:

23/04/2022 1,401 Lưu

I must admit this is the most spectacular view I've ever seen during my extensive travels.

A. So far on this journey, we've seen a lot of beautiful places, but this one is by far the most attractive.

B. I've travelled quite a lot in my life, and admittedly, have never seen such a breathtaking view as this.

C. I can't but remark that the reason why I travel so extensively is not to miss such marvelous places as this one.

D. I don't think we'll ever encounter a more beautiful view in our lives than this, since it is so breathtaking.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

spectacular = breathtaking (adj): very impressive (cực kỳ ấn tượng)

during: trong suốt

so far: cho đến …

since + S + V = because + S + V: bởi vì …

Tạm dịch: Tôi phải thừa nhận đây là khung cảnh ngoạn mục nhất mà tôi từng thấy trong những chuyến đi xa của mình.

A. Cho đến nay trong cuộc hành trình này, chúng tôi đã thấy rất nhiều địa điểm đẹp, nhưng đây là nơi hấp dẫn nhất. => sai nghĩa

B. Tôi đã đi du lịch khá nhiều nơi trong đời, và phải thừa nhận rằng, chưa bao giờ thấy một cảnh đẹp ngoạn mục như thế này.

C. Tôi không thể không nhận xét rằng lý do tại sao tôi đi du lịch rất nhiều nơi là không bỏ lỡ những nơi tuyệt vời như thế này. => sai nghĩa

D. Tôi không nghĩ rằng chúng ta sẽ bắt gặp một khung cảnh đẹp hơn thế này trong đời, vì nó quá ngoạn mục.

=> sai nghĩa

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. The residents, all of whose homes had been damaged by the flood, were given help by the Red Cross.

B. The residents, all of their homes had been damaged by the flood, were given help by the Red Cross.

C. The residents, all their homes had been damaged by the flood, were given help by the Red Cross.

D. The residents, all whose homes had been damaged by the flood, were given help by the Red Cross.

Lời giải

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết:

Trong mệnh đề quan hệ, có thể dùng: cụm từ chỉ lượng (all of, many of, …) + whom / which / whose

all of + (tính từ sở hữu/đại từ quan hệ…) + N số nhiều: toàn bộ … của …

# all + N số nhiều: toàn bộ …

=> loại C, D vì nếu dùng “their/whose” thì phải là “all of their/whose …”

Loại B vì nếu dùng “all of their + N số nhiều” thì phải đứng thành 1 câu độc lập, không phải ở dạng mệnh đề.

Tạm dịch: Tất cả ngôi nhà của người dân đã bị hư hại do lũ lụt. Họ đã được giúp đỡ bởi Hội Chữ thập đỏ.

= A. Những người dân, tất cả những người có nhà bị thiệt hại do lũ lụt, đã được Hội Chữ thập đỏ giúp đỡ.

Câu 2

A. praised
B. supported
C. attacked
D. attached

Lời giải

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng – từ trái nghĩa

Giải chi tiết:

A. praised (V-ed): khen ngợi

B. supported (V-ed): ủng hộ

C. attacked (V-ed): tấn công

D. attached (V-ed): đính kèm

=> defended (V-ed): bảo vệ >< attacked

Tạm dịch: Thượng nghị sĩ đã bảo vệ các chính sách của đối thủ trong một bài phát biểu trên truyền hình.

Câu 3

A. which group of
B. that is a group of
C. it is a group of
D. is a group of

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP