Câu hỏi:

23/04/2022 1,408 Lưu

He had a strong desire to return to his home town.

A. ambition 
B. yearning
C. liking
D. wish

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng – từ đồng nghĩa

Giải chi tiết:

A. ambition (n): the desire or strength of mind to be successful, rich, powerful, etc. (tham vọng thành công, giàu có, quyền lực…)

B. yearning (n): a strong and emotional desire (một mong muốn mạnh mẽ và đầy cảm xúc)

C. liking (n): sự thích

D. wish (n): a desire or a feeling that you want to do something or have something (mong muốn hoặc cảm giác rằng bạn muốn làm điều gì đó hoặc có một cái gì đó)

desire (n): a strong wish to have or do something (một mong muốn mạnh mẽ để có hoặc làm điều gì đó)

=> desire = wish

Tạm dịch: Anh ta có một mong muốn mạnh mẽ muốn trở về quê hương.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. The residents, all of whose homes had been damaged by the flood, were given help by the Red Cross.

B. The residents, all of their homes had been damaged by the flood, were given help by the Red Cross.

C. The residents, all their homes had been damaged by the flood, were given help by the Red Cross.

D. The residents, all whose homes had been damaged by the flood, were given help by the Red Cross.

Lời giải

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết:

Trong mệnh đề quan hệ, có thể dùng: cụm từ chỉ lượng (all of, many of, …) + whom / which / whose

all of + (tính từ sở hữu/đại từ quan hệ…) + N số nhiều: toàn bộ … của …

# all + N số nhiều: toàn bộ …

=> loại C, D vì nếu dùng “their/whose” thì phải là “all of their/whose …”

Loại B vì nếu dùng “all of their + N số nhiều” thì phải đứng thành 1 câu độc lập, không phải ở dạng mệnh đề.

Tạm dịch: Tất cả ngôi nhà của người dân đã bị hư hại do lũ lụt. Họ đã được giúp đỡ bởi Hội Chữ thập đỏ.

= A. Những người dân, tất cả những người có nhà bị thiệt hại do lũ lụt, đã được Hội Chữ thập đỏ giúp đỡ.

Câu 2

A. praised
B. supported
C. attacked
D. attached

Lời giải

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng – từ trái nghĩa

Giải chi tiết:

A. praised (V-ed): khen ngợi

B. supported (V-ed): ủng hộ

C. attacked (V-ed): tấn công

D. attached (V-ed): đính kèm

=> defended (V-ed): bảo vệ >< attacked

Tạm dịch: Thượng nghị sĩ đã bảo vệ các chính sách của đối thủ trong một bài phát biểu trên truyền hình.

Câu 3

A. which group of
B. that is a group of
C. it is a group of
D. is a group of

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP