Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (20 đề) (Đề 20)

  • 7731 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions from 1 to 3 

They believe that burning fossil fuels is the main cause of air pollution.

Xem đáp án

Đáp án D

Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Câu tường thuật.

People/they + think/say/suppose/believe/consider/report..... + that clause.

= It's + thought/said/supposed/believed/considered/reported... + that clause.

= S + am/is/are + thought/said/supposed/ believed/considered/reported... + to V.

Tạm dịch: Người ta tin rằng việc đốt nhiên liệu hóa thạch là nguyên nhân chính gây ra ô nhiễm không khí. 

Chú ý:

* To be held responsible for: chịu trách nhiệm cho, làm dẫn tới.

* (to) result from: là kết quả từ, bị gây ra bởi.

* (to) blame for: chịu trách nhiệm cho.

Câu 2:

"I haven't been very open-minded," said the manager.

Xem đáp án

Đáp án C

“Tôi không hề cở mở” => Người quản lí nói. 

= C. Người quản lí thừa nhận không có thái độ cởi mở.

Chú ý: (to) admit V-ing: thừa nhận làm gì.

Các đáp án còn lại không hợp nghĩa:

A. Người quản lí phủ nhận có thái độ rất cở mở.

* (to) deny V-ing: phủ nhận làm gì. 

B. Người quản lí từ chối có thái độ cở mở.

* (to) refuse to V: từ chối làm gì.

D. Người quản lí hứa sẽ có thái độ rất cởi mở.

* (to) promise to V: hứa làm gì.

Câu 3:

Peter used to work as a journalist for a local newspaper.

Xem đáp án

Đáp án A

Peter từng làm việc với tư cách là một nhà báo cho một tòa soạn địa phương. 

= A. Peter đã ngừng làm việc với tư cách là một nhà báo cho một tòa soạn địa phương.

Chú ý:

* used to V: đã từng làm gì trong quá khứ, nhưng hiện không làm nữa.

Các đáp án còn lại sai nghĩa:

B. Peter không còn thích công việc nhà báo cho một toà soạn địa phương.

C. Peter đã yêu thích công việc nhà báo cho một toà soạn địa phương.

D. Peter đã từ chối làm việc với tư cách là một nhà báo cho một tòa soạn địa phương.

Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions from 4 to 5

Xem đáp án

Đáp án A

A. liberty/'lɪbərti/ (n): tự do, quyền tự do

B. reliable / rɪ'laɪəbl/ (adj): đáng tin cậy

C. revival /rɪ’vaɪvl (n): sự hồi phục

D. final /’faɪnl/ (adj): cuối cùng

* Chữ “i” trong đáp án A phát âm là /ɪ/, trong các đáp án còn lại phát âm là /aɪ/

Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions from 4 to 5

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức phát âm đuôi "ed"

* Đọc là /id/ khi âm cuối của từ kết thúc bằng 2 âm: /t/, /d/

* Đọc là /t/ khi âm cuối của từ kết thúc bằng các âm sau: /k/, /p/, /s/, /f/, /tʃ/, /ʃ/

* Đọc là /d/ khi âm cuối của từ kết thúc bằng: các âm còn lại 

* Đuôi "ed" trong đáp án A phát âm là /d/, đuôi "ed" trong các đáp án còn lại phát âm là /t/ 


Bài thi liên quan:

Các bài thi hot trong chương:

0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận