Câu hỏi:

27/04/2022 319 Lưu

According to paragraph 3, which of the following is the most time consuming to the writer?

A. Saving up for household bills

B. Tidying up the apartment

C. Transportation time 

D. Cooking and doing the housework

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Giải thích: 

Theo đoạn 3, việc làm nào sau đây khiến tác giả tốn nhiều thời gian nhất? 

A. Tiết kiệm cho các hóa đơn gia đình                

B. Dọn dẹp căn hộ 

C. Thời gian vận chuyển/giao thông                      

D. Nấu ăn và làm việc nhà

Thông tin: Although I find my transportation time much shorter, the saved time is spent on other things, such as cooking and other household chores. Preparing and cooking the food do occupy a significant portion of my time, therefore I always try to make simple meals. Moreover, I have to regularly tidy up my apartment and wash my clothes, so it doesn't really save much of my time after all. 

Tạm dịch: Mặc dù tôi thấy thời gian đi lại ngắn hơn nhiều, nhưng thời gian đã tiết kiệm được đó lại dành cho những thứ khác, chẳng hạn như nấu ăn và một số việc nhà khác. Việc chuẩn bị và nấu thức ăn chiếm một phần đáng kể thời gian của tôi, do đó tôi luôn cố gắng làm những bữa ăn đơn giản. Ngoài ra, tôi phải thường xuyên dọn dẹp căn hộ của mình và giặt quần áo, vì vậy cuối cùng thì tôi cũng không thực sự tiết kiệm được phần lớn thời gian của mình. 

Chọn D.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. gave someone a nice surprise

B. tried to do something which is difficult

C. did some physical exercise

D. tried to do something which is easy

Lời giải

Giải thích: 

bend/lean over backwards (to do something): nỗ lực hết mình (để giúp đỡ hoặc để làm hài lòng ai đó)

A. cho ai đó một bất ngờ thú vị

B. cố gắng làm điều gì đó khó khăn

C. thực hiện một số bài tập thể dục

D. cố gắng làm điều gì đó dễ dàng

=> bent over backwards >< tried to do something which is easy 

Tạm dịch: Anh đã nỗ lực hết mình để làm hài lòng bạn gái mới của mình, nhưng cô ấy dường như không bao giờ hài lòng. 

Chọn D. 

Lời giải

Giải thích: 

eminent (adj): lỗi lạc, xuất sắc                                                                 

imminent (adj): sắp xảy đến

Sửa: eminent => imminent 

Tạm dịch: Đối với một người đàn ông sắp có nguy cơ mất việc, anh ta tỏ ra khá bình tĩnh và điềm tĩnh.

Chọn A. 

Câu 3

A. break down
B. put away
C. take off 
D. give up

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. But for her realization of the importance of good health, she could have contracted a severe illness.

B. Only after she had contracted a severe illness did she realize the importance of good health.

C. Not until she realized the importance of good health did she contract a severe illness.

D. Hardly had she realized the importance of good health when she contracted a severe illness.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. He didn't see her two weeks ago. 

B. He saw her for two weeks. 

C. He hasn't seen her for two weeks. 

D. He has seen her for two weeks. 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. danger
B. endanger
C. dangerously
D. dangerous

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP