Câu hỏi:
10/05/2022 422
This report explores how organisations can strive to address both employers' and employees' needs, increase employee engagement and to encourage retention.
This report explores how organisations can strive to address both employers' and employees' needs, increase employee engagement and to encourage retention.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Kiến thức: Cấu trúc song song
Giải chi tiết:
“and” nối những từ / cụm từ cùng dạng.
Một số cấu trúc song song với “to V”:
1. to V, to V and to V
2. to V, V and V (to dùng chung)
Vì “increase” không được gạch chân nên câu này sẽ song hành theo cấu trúc 2.
Sửa: to encourage => encourage
Tạm dịch: Báo cáo này khám phá cách các tổ chức có thể cố gắng giải quyết nhu cầu của cả người sử dụng lao động và người lao động, tăng cường sự tham gia của nhân viên và khuyến khích giữ chân nhân viên.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án A
Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ vựng
Giải chi tiết:
open (adj): cởi mở => open conversation: cuộc trò chuyện cởi mở => B đúng
feelings (n-plural): cảm nhận => feelings about sth: cảm nhận về cái gì => C đúng
leadership (n): khả năng lãnh đạo => her leadership: khả năng lãnh đạo của cô ấy => D không sai
initiative (n): sự chủ động
=> Sự kết hợp từ: take the initiative to do sth / in doing sth: chủ động làm gì / trong việc gì
# initiation (n): sự bắt đầu
=> Không có sự kết hợp từ “initiation” với “take”.
Sửa: initiation => initiative
Tạm dịch: Cô đã chủ động trò chuyện cởi mở với họ về cảm nhận của họ về khả năng lãnh đạo của cô.
Lời giải
Đáp án B
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu điều kiện – các từ thay thế cho “if”
Giải chi tiết:
Động từ trong mệnh đề gốc chia quá khứ đơn => viết lại dùng câu điều kiện loại 3
Cách dùng: câu ĐK loại 3 diễn tả điều kiện trái với quá khứ dẫn đến kết quả trái với quá khứ.
Công thức: If + S + V-quá khứ hoàn thành (had P2), S + would have P2
Dạng đảo ngữ: Had + S + (not) P2, S + would have P2
Cấu trúc khác đồng nghĩa: But for + N, S + would (not) have P2 (nếu không vì / nhờ …)
= Had it not been for + N, S + would (not) have P2
= If it hadn’t been for + N, S + would (not) have P2
Tạm dịch: Tôi đã mắc hai lỗi nhỏ. Vì vậy, tôi đã không đạt điểm tuyệt đối cho bài kiểm tra.
= B. Nếu không vì hai lỗi nhỏ, tôi sẽ đã đạt điểm tuyệt đối cho bài kiểm tra rồi.
Các phương án khác:
A. Dùng sai câu điều kiện (phương án hiện tại là câu điều kiện loại 2)
C. Sai ở “Hadn’t” => Had I not made
D. Nếu những sai sót không nhỏ, tôi sẽ đã đạt điểm tuyệt đối cho bài kiểm tra. => sai nghĩa
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.