Câu hỏi:

12/07/2024 1,923

Read the following sentences about these people. Then work in groups. Discuss who is being safe, and who isn’t (Đọc những câu sau đây về những người này. Sau đó làm việc theo nhóm. Thảo luận xem ai là người an toàn và ai không)

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

- Safe (An toàn): 1, 3

- Unsafe (Không an toàn): 2, 4, 5

Hướng dẫn dịch:

1. Hoàng đi xe đạp, đội mũ bảo hiểm.

2. Trời mưa to, nhưng anh Long đã lái xe nhanh chóng.

3. Các học sinh đang đứng xếp hàng để lên xe buýt của trường.

4. Anh Bình chở con gái đi học bằng xe máy. Cô ấy đang ngồi trước mặt anh.

5. Michelle đang đạp xe đến trường và cô ấy đang vẫy tay và hò hét với bạn bè của mình.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

1. They should cross the street at the zebra crossing.

2. Cycle lane.

3. We should give a signal.

4. We must wait for the bus to fully stop.

5. We mustn’t stick any body parts out of the window of a moving vehicle.

Hướng dẫn dịch:

1. Người đi bộ phải sang đường ở đâu?

- Họ nên băng qua đường ở vạch kẻ qua đường.

2. Bạn nên sử dụng làn đường nào khi đi xe đạp?

- Làn đường dành cho xe đạp.

3. Bạn nên làm gì trước khi rẽ khi đang đi xe đạp?

- Chúng ta nên đưa ra một tín hiệu.

4. Bạn phải làm gì khi lên hoặc xuống xe buýt?

- Chúng ta phải đợi xe buýt dừng hẳn.

5. Bạn không được làm gì khi ngồi trên xe đang di chuyển?

- Chúng ta không được thò bất kỳ bộ phận cơ thể nào ra khỏi cửa sổ của phương tiện đang di chuyển.

Lời giải

Students are not crossing the street at the zebra crossing. (Các học sinh không đi vào phần đường dành cho người đi bộ.)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP