Câu hỏi:

18/05/2022 1,405 Lưu

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật nặng có khối lượng m = 100g và lò xo  khối lượng không đáng kể. Chọn gốc toạ độ ở vị trí cân bằng, chiều dương hướng lên. Biết con lắc lò xo dao  động điều hoà theo phương trình: \(x = 4\cos \left( {10t - \frac{\pi }{3}} \right)(cm)\). Lấy \(g = 10\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.\) Độ lớn lực đàn hồi tác dụng vào vật tại thời điểm vật đã đi quãng đường S = 10cm kể từ lúc t = 0 bằng bao nhiêu?

A. 1,4 N.
B. 0,9 N.
C. 1,2 N.
D. 0,6 N.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp: 

Độ lớn lực đàn hồi: \({F_{dh}} = k \cdot \left( {l - {l_0}} \right) = k \cdot \Delta l\)

Độ biến dạng tại VTCB: \(\Delta l = \frac{{mg}}{k}\)

Tần số góc: ω =km =gΔl

Cách giải: 

Phương trình dao động: x=4cos(10t-π3)(cm)A=4cm=0,04mω =10rad/s

Độ cứng của lò xo: \(k = m \cdot {\omega ^2} = {0,1.10^2} = 10\;{\rm{N}}/{\rm{m}}\)

Độ giãn của lò xo tại VTCB: \(\Delta l = \frac{g}{{{\omega ^2}}} = \frac{{10}}{{{{10}^2}}} = 0,1\;{\rm{m}} = 10\;{\rm{cm}}\)

Tại t = 0 vật có \(x = 2\;{\rm{cm}}\) chuyển động theo chiều dương.  Khi đi được quãng đường \(S = 10\;{\rm{cm}}\) thì vật đến đúng ở vị trí biên âm. Độ lớn  lực đàn hồi tác dụng vào vật tại thời điểm đó là: 

\({F_{dh}} = k \cdot (\Delta l + A) = 10.(0,1 + 0,04) = 1,4N\)

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật nặng có khối lượng m = 100g và lò xo  khối lượng không đáng kể. Chọn gốc toạ độ ở vị trí cân bằng, chiều (ảnh 1)

Chọn A. 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại.
B. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy.
C. Ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia hồng ngoại.
D. Ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, tia tử ngoại.

Lời giải

Phương pháp: 

Công thức liên hệ giữa tần số và bước sóng: \(f = \frac{c}{\lambda } \Rightarrow f - \frac{1}{\lambda }\)

Bước sóng theo thứ tự tăng dần: Tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại 

Cách giải: 

Bảng thang sóng điện từ:  

Thứ tự giảm dần của tần số các sóng điện từ (ảnh 1)

\(f = \frac{c}{\lambda } \Rightarrow f - \frac{1}{\lambda }\)

Tần số các sóng điện từ theo thứ tự giảm dần là: Tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại.

Chọn A. 

Lời giải

Phương pháp: 

+ Bước sóng: λ =vf

+ Điều kiện có cực đại giao thoa: \({d_2} - {d_1} = k\lambda ;k \in Z\)

Cách giải: 

Thực hiện giao thoa trên bề mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 30cm dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình (ảnh 1) 

Phương trình dao động của hai nguồn: 

\({u_A} = {u_B} = 5\cos \left( {20\pi t + \frac{{3\pi }}{4}} \right)({\rm{cm}};s)\)

Tốc độ truyền sóng: \(v = 0,2\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\)

Bước sóng: λ =vf=2(cm)

Bài cho \(AB = 30\;{\rm{cm}} \Rightarrow {\rm{AB}} = 15\lambda \)

Áp dụng định lí Pitago trong tam giác vuông ABC ta có: \(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} \Rightarrow A{B^2} = A{C^2} - B{C^2}\)

Mà: d1=ACd2=CBd22-d12=(15λ)2(d2-d1)(d2+d1)=(15λ)2

Mặt khác: \({d_2} - {d_1} = k\lambda \left( 2 \right)\) (cực đại) 

Từ (1) và (2) \( \Rightarrow {d_2} + {d_1} = \frac{{225}}{k}\lambda \)

Để cực đại cùng pha thì k và \(\frac{{225}}{k}\) hoặc cùng chẵn hoặc cùng lẻ, ở đây chỉ có k lẻ thỏa mãn.

Lại có: \({d_2} + {d_1} > 15\lambda \) (tổng hai cạnh bất kì của một tam giác luôn lớn hơn cạnh còn lại)

225kλ >15λ k<15

Lập bảng tìm các giá trị của k thỏa mãn: 

k

9

225k

225 

75 

45 

25

Để gần B nhất thì \({\left( {{d_2} + {d_1}} \right)_{\min }} \Leftrightarrow {\left( {\frac{{225}}{k}\lambda } \right)_{\min }} \Leftrightarrow {k_{\max }} = 9\)

d2-d1=9λd2+d1=2259λd2=17λd1=8λ=8.2=16cm

Chọn D. 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. tác dụng mạnh lên kính ảnh.
B. kích thích một số chất phát quang.
C. bị lệch khi đi qua một điện trường mạnh.
D. có bản chất là sóng điện từ.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(k\lambda {\rm{ }}\)(với \(k = 0, \pm 1, \pm 2, \ldots )\).
B. \(\left( {k + \frac{1}{2}} \right)\frac{\lambda }{2}\) (với \(k = 0, \pm 1, \pm 2, \ldots )\).
C. \(\left( {k + \frac{1}{2}} \right)\lambda \) (với \(k = 0, \pm 1, \pm 2, \ldots )\).
D. \(k\frac{\lambda }{2}\) (với \(k = 0, \pm 1, \pm 2, \ldots )\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP