Câu hỏi:

18/05/2022 254 Lưu

Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC (L thay đổi được) mắc nối tiếp một điện áp  \(u = {U_0}\cos \omega t(V)\) . Khi thay đổi độ tự cảm đến giá trị \({L_1} = \frac{1}{\pi }H\) thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua đoạn mạch đạt giá trị cực đại, lúc đó công suất của đoạn mạch bằng 200W. Khi \(L = {L_2} = \frac{2}{\pi }H\) thì điện áp hiệu  dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại bằng 200V. Tính giá trị điện dung của tụ.

A. C=π100μF
B. C=2003πμF
C. C=200πμF
D. C=100πμF

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp: 

+ Khi mạch xảy ra cộng hưởng điện: \[{Z_L} = {Z_C}\]

+ Công suất tiêu thụ của đoạn mạch: \(P = \frac{{{U^2}R}}{{{Z^2}}} = \frac{{{U^2}R}}{{{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}}}\)

+ Cường độ dòng điện hiệu dụng:  \(I = \frac{U}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }}\)

+ L thay đổi để \({U_{L\max }}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{Z_L} = \frac{{{R^2} + Z_C^2}}{{{Z_C}}}}\\{{U_{L\max }} = \frac{{U\sqrt {{R^2} + Z_C^2} }}{R}}\end{array}} \right.\)

Cách giải: 

+ Khi \({L_1} = \frac{1}{\pi } \Rightarrow {I_{\max }} \Rightarrow {Z_{L1}} = {Z_C} \Rightarrow P = \frac{{{U^2}}}{R} = 200\) (*)

 + Khi \({L_2} = \frac{2}{\pi } = 2{L_1} \Rightarrow {Z_{L2}} = 2{Z_{L1}}\)

\({U_{L\max }} \Rightarrow {Z_{L2}} = \frac{{{R^2} + Z_C^2}}{{{Z_C}}} \Leftrightarrow 2.{Z_{L1}} = \frac{{{R^2} + Z_{L1}^2}}{{{Z_{L1}}}} \Rightarrow {Z_{L1}} = R = {Z_C}\)

\({U_{L\max }} = \frac{{U\sqrt {{R^2} + Z_C^2} }}{R} \Leftrightarrow 200 = \frac{{U\sqrt {{R^2} + {R^2}} }}{R} \Rightarrow U = 100\sqrt 2 V\)

 Thay vào (*) ta có: (1002)2R=200R=100Ω ZL1=R=ZC=100Ω

Lại có ZL1=ωL1ω =ZL1L1=1001π=100π(rad/s)C=1ωZC=1100π.100=100πμF

Chọn D.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại.
B. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy.
C. Ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia hồng ngoại.
D. Ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, tia tử ngoại.

Lời giải

Phương pháp: 

Công thức liên hệ giữa tần số và bước sóng: \(f = \frac{c}{\lambda } \Rightarrow f - \frac{1}{\lambda }\)

Bước sóng theo thứ tự tăng dần: Tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại 

Cách giải: 

Bảng thang sóng điện từ:  

Thứ tự giảm dần của tần số các sóng điện từ (ảnh 1)

\(f = \frac{c}{\lambda } \Rightarrow f - \frac{1}{\lambda }\)

Tần số các sóng điện từ theo thứ tự giảm dần là: Tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại.

Chọn A. 

Lời giải

Phương pháp: 

+ Bước sóng: λ =vf

+ Điều kiện có cực đại giao thoa: \({d_2} - {d_1} = k\lambda ;k \in Z\)

Cách giải: 

Thực hiện giao thoa trên bề mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 30cm dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình (ảnh 1) 

Phương trình dao động của hai nguồn: 

\({u_A} = {u_B} = 5\cos \left( {20\pi t + \frac{{3\pi }}{4}} \right)({\rm{cm}};s)\)

Tốc độ truyền sóng: \(v = 0,2\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\)

Bước sóng: λ =vf=2(cm)

Bài cho \(AB = 30\;{\rm{cm}} \Rightarrow {\rm{AB}} = 15\lambda \)

Áp dụng định lí Pitago trong tam giác vuông ABC ta có: \(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} \Rightarrow A{B^2} = A{C^2} - B{C^2}\)

Mà: d1=ACd2=CBd22-d12=(15λ)2(d2-d1)(d2+d1)=(15λ)2

Mặt khác: \({d_2} - {d_1} = k\lambda \left( 2 \right)\) (cực đại) 

Từ (1) và (2) \( \Rightarrow {d_2} + {d_1} = \frac{{225}}{k}\lambda \)

Để cực đại cùng pha thì k và \(\frac{{225}}{k}\) hoặc cùng chẵn hoặc cùng lẻ, ở đây chỉ có k lẻ thỏa mãn.

Lại có: \({d_2} + {d_1} > 15\lambda \) (tổng hai cạnh bất kì của một tam giác luôn lớn hơn cạnh còn lại)

225kλ >15λ k<15

Lập bảng tìm các giá trị của k thỏa mãn: 

k

9

225k

225 

75 

45 

25

Để gần B nhất thì \({\left( {{d_2} + {d_1}} \right)_{\min }} \Leftrightarrow {\left( {\frac{{225}}{k}\lambda } \right)_{\min }} \Leftrightarrow {k_{\max }} = 9\)

d2-d1=9λd2+d1=2259λd2=17λd1=8λ=8.2=16cm

Chọn D. 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. tác dụng mạnh lên kính ảnh.
B. kích thích một số chất phát quang.
C. bị lệch khi đi qua một điện trường mạnh.
D. có bản chất là sóng điện từ.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(k\lambda {\rm{ }}\)(với \(k = 0, \pm 1, \pm 2, \ldots )\).
B. \(\left( {k + \frac{1}{2}} \right)\frac{\lambda }{2}\) (với \(k = 0, \pm 1, \pm 2, \ldots )\).
C. \(\left( {k + \frac{1}{2}} \right)\lambda \) (với \(k = 0, \pm 1, \pm 2, \ldots )\).
D. \(k\frac{\lambda }{2}\) (với \(k = 0, \pm 1, \pm 2, \ldots )\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP