Câu hỏi:
13/07/2024 4,586Complete the compound noun in the facts file with the words below. Use a dictionary to help you. Then listen and check. (Hoàn thành các danh từ ghép sau ở trong tư liệu thực tế. Sử dụng từ điển để giúp bạn. Nghe và kiểm tra lại)
Climate (khí hậu) |
Fossil (hóa thạch) |
Global (toàn cầu) |
Greenhouse (nhà kính) |
Ice (băng) |
Rain (mưa) |
Renewable (có thể làm mới) |
Sea (biển) |
Surface (bề mặt) |
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án:
1. surface temperature (nhiệt độ bề mặt)
2. fossil fuels (nhiên liệu hóa thạch)
3. greenhouse gases (khí nhà kình)
4. global warming (nóng lên toàn cầu)
5. rain forest (rừng mưa nhiệt đới)
6. climate change (biến đổi khí hâu)
7. sea level (mực nước biển)
8. polar ice cap (chỏm băng)
9. renewable energy (năng lượng tái tạo)
Hướng dẫn dịch:
Trái đất đang nóng lên. Nhiệt độ trung bình trên bề mặt Trái Đất đã cao hơn 0,75 độ C so với 10 năm trước.
Khi ta đốt nhiên liệu hóa thạch, chúng sẽ thải ra một lượng khí nhà kính, giống như CO2. Điều này gây ra hiện tượng nóng lên toàn cầu.
Chúng ta đã chặt phá hơn 50% diện tích rừng trên Trái Đất trong vòng 60 năm qua. Rừng cực kỳ quan trọng bởi chúng hấp thụ CO2 từ môi trường và thải ra O2. Rừng cũng là nhà của hơn một nửa số lượng thực vật và các loài động vật trên thế giới.
Các nhà khoa học tin rằng đến năm 2030, 35% số lượng thực vật và các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng vì biến đổi khí hậu.
Mực nước biển đang dâng lên và những chỏm băng đang dần tan chảy.
Các nhà khoa học nói rằng các nhiên liệu hóa thạch như than đá và ga có thể cạn kiệt đến năm 3000. Vậy nên chúng ta cần phải phát triển những nguồn nhiên liệu thay thế, ví dụ như năng lượng tái tạo hoặc năng lượng hạt nhân chẳng hạn.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Find nine phrasal verbs in the texts in exercise 4. Match five of them with the definitions below. Check the meaning of the others in the dictionary. Are the meanings similar to the main verbs or different? (Tìm 9 cụm động từ trong đoạn văn ở bài tập 4. Nối 5 trong số chúng với định nghĩa bên dưới. Kiểm tra nghĩa. Nghĩa của chúng có giống với động từ gốc hay không?)
Câu 2:
Complete the phrasal verbs in the sentences with the words below. (Hoàn thành các cụm động từ sau)
1. Internet cafés are dying _____ because people use smartphones instead.
2. My dad _____ down the tree in front of garden.
3. Jo gave _____ sugar because she wants to be healthier.
4. Supermarkets are causing small shops to close _____.
5. We’re _____ up all the bread. Can ou buy some more?
6. I _____ after my little brother while Mum was out.
Câu 3:
Read the Learn this! Find five phrasal verbs in the fact file. Which have a similar meaning to the main verb and which have a completely different meaning. (Đọc bảng Learn this. Tìm ra 5 cụm động từ trong tư liệu thực tế. Từ nào có nghĩa giống như động từ gốc và từ nào có nghĩa khác hoàn toàn)
Câu 4:
Speaking. Describe the photo. Use the words below to help you. (Nói. Miêu tả bức tranh. Sử dụng các từ dưới đây để giúp bạn)
Noun (Danh từ) |
Verb (động từ) |
Chimney (ống khói) |
Breather (thở) |
Factory (nhà máy) |
Pollute (gây ô nhiễm) |
Pollution (ô nhiễm) |
Pour out (đổ ra) |
Smoke (khói) |
|
Câu 5:
Read what two students say about global warming and climate change. Who is more worried about the situation? (Đọc những gì hai học sinh nói về sự nóng lên toàn cầu và biến đổi khí hậu. Ai lo lắng hơn về tình hình?)
về câu hỏi!