Câu hỏi:
28/05/2022 1,320Read the Learn this! box and complete rule a with infinitive, past simple and would. Then find seven second conditional sentences in the dialogue in exercise 2. (Đọc bảng Learn this và hoàn thành quy tắc a với V, thì quá khứ đơn và would. Sau đó, tìm bảy câu điều kiện loại hai trong đoạn hội thoại ở bài tập 2)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn dịch: Câu điều kiện loại hai
a. Ta dùng câu điều kiện loại hai để miêu tả một điều không có thật hoặc tình huống tưởng tượng và kết quả của nó.
- Nếu như không có cửa hàng, chúng ta sẽ mua mọi thứ trực tuyến.
Ta dùng thì quá khứ đơn trong mệnh đề if và dùng would + V trong mệnh đề chính.
b. Ta có thể đặt mệnh đề chính lên trước. Trong trường hợp này, không cần dấu phẩy.
- Tôi sẽ mua cho bạn một món quà nếu tôi có đủ tiền.
c. Ta dùng could có nghĩa là would + be able to (có thể) Nó cũng là quá khứ đơn của can.
- Nếu trúng số, tôi có thể nghỉ việc.
- Nếu cô ấy có thể nói tiếng Anh, cô ấy sẽ kiếm được một công việc ở Mỹ.
Đáp án:
1. past simple
2. would
3. infinitive
* Seven examples (bảy ví dụ)
- The world would be much better if money didn’t exist.
- If money didn’t exist, how would you buy things?
- If you needed something, you would make it.
- If you couldn’t make it, you would swap with somebody else.
- So if I wanted a new mobile phone, how would I get it?
- If money didn’t exist, life wouldn’t be better for poor people.
- If nobody had any money, everybody would be equal.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Match 1-5 with a-e and make second conditional sentences using the correct form of the verbs in brackets. (Nối 1-5 với a-e và viết thành câu điều kiện loại hai bằng cách sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc)
Câu 2:
Complete the money tips with the second conditional. Use the correct form of the verbs below. (Hoàn thành các mẹo với tiền với câu điều kiện loại hai. Sử dụng dạng đúng của các động từ dưới đây)
can (có thể)
get (lấy)
make (làm)
save (tiết kiệm)
sell (bán)
swap (trao đổi)
Câu 3:
Speaking. Work in pairs. What does the photo tell you about the lives of people who live in this city? (Nói. Làm việc theo cặp. Bức ảnh cho bạn biết điều gì về cuộc sống của những người sống ở thành phố này?)
Câu 4:
Speaking. Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Nói. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau)
Câu 5:
Read and listen to the dialogue. Who do you agree with more, Anne or Nam? (Đọc và nghe đối thoại. Bạn đồng ý với ai hơn, Anne hay Nam?)
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh 10 CD có đáp án - Đề 2
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 4 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Bộ 3 Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 10 I-Learn Smart World có đáp án (Đề 1)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 4 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 3)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 3 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Bộ 2 Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng Anh 10 CD có đáp án- Đề 2
về câu hỏi!