Câu hỏi:

04/06/2022 289 Lưu

Cho alen A tương tác với D và B tương tác với E. Người ta thực hiện phép lai P thuần chủng quả dẹt - hoa vàng với quả dẹt hoa vàng cho thu được F1 toàn quả dẹt-hoa xanh. Cho F1 lai F1 thu được F2: 18 quả dẹt - hoa xanh : 18 quả dẹt - hoa vàng : 9 quả tròn - hoa xanh : 3 quả dẹt - hoa trắng. Một học sinh đã rút ra được một số kết luận sau:

(1) Số sơ đồ lai đúng: AbAbDeDe×aBaBdEdE

(2) Số tính trạng (TT) trội: 4(TT) : 3(TT) : 2(TT) : 1(TT) tương ứng tỉ lệ 3:3:1:1

(3) Dị hợp 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 25%

(4) Đồng hợp tử lặn chiếm 6,25%

(5) Cơ thể mang 4 alen trội chiếm tỉ lệ 50%

(6) Cơ thể đem lại có 2n=4, có tương tác, có liên kết, không có hoán vị.

(7) Nếu kết quả tương tác giữa 9-7 và 9-6-1 vẫn phù hợp kết quả phép lai trên.

Số kết luận đúng?

A. 5

B. 2

C. 3

D. 4

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án A

Dẹt/tròn = 13/3 Hoa xanh/hoa vàng: 9/7+ (7) sai F1 dị hợp 4 cặp gen

Nếu các cặp gen này phân ly độc lập thì đời con phải có tỉ lệ : (13:3)(937) khác với đề bài → 4 cặp gen nằm trên 2 cặp NST Tỉ lệ hoa dẹt, quả xanh (A-B-D-E-) = 3/8 = 3/4 =1/2→ F1 dị hợp đều 1 cặp, dị hợp đối 1 cặp và không có hoán vị gen → (6) đúng

Kiểu gen của P: ABABDeDe×ababdEdEF1:ABabDedE  hoặc AbAbDEDE×aBaBdedeAbaBDede

Xét trường hợp: ABABDeDe×ababdEdEF1:ABabDedE×ABabDedE1ABAB:2ABab:1abab1DEDe:2DedE:1dEdE

→(1) đúng

(2) đúng,

+4 TT trội: 3/4x1/2 = 3/8

+3 TT trội:3/4x 1/2 = 3/8

+2 TT trội:1/4×1/2 = 1/8

+1 TT trội:1/4×1/2 = 1/8

(3) đúng, dị hợp 4 cặp gen: 0,52 = 0,25

(4) sai, đồng hợp lặn = 0

(5) đúng, cơ thể mang 4 alen trội: ABab2DedE:1DeDe:1dEdE=0,5

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Chuyển đoạn tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.

B. Mất đoạn nhiễm sắc thể.

C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.

D. Chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.

Lời giải

Chọn đáp án C

Hình ảnh mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 2

A. chất cảm ứng lactôzơ tương tác với chất ức chế gây biến đổi cấu hình của chất ức chế.

B. chất ức chế kiểm soát lactôzơ, không cho lactôzơ hoạt hóa operon.

C. chất ức chế bám vào vùng vận hành đình chỉ phiên mã, operon không hoạt động.

D. các gen cấu trúc phiên mã tạo các mARN để tổng hợp các prôtêin tương ứng.

Lời giải

Chọn đáp án C

Cơ chế hoạt động của operon Lac ở E. coli khi không có chất cảm ứng lactôzơ là chất ức chế bám vào vùng vận hành đình chỉ phiên mã, operon không hoạt động.

Ghi chú

Lactôzơ là nhân tố làm thay đổi trạng thái của Opêron, cụ thể:

+ Khi môi trường có lactôzơ → Opêron Lac ở trạng thái mở.

+ Khi môi trường không có lactôzơ → Opêron Lac ở trạng thái ức chế.

+ Các gen ở trong nhân/ vùng nhân của một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau.

+ Số lần phiên mã tùy thuộc vào chức năng của gen hay nhu cầu sản phẩm về gen của tế bào hoặc cơ thể. Các gen trong một opêron có số lần phiên mã bằng nhau (chúng phiên mã đồng thời). Các gen thuộc opêron khác nhau có số lần phiên mã khác nhau.

Câu 6

A. pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ → pha dãn chung.

B. pha dãn chung → pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ.

C. pha co tâm nhĩ → pha co tâm thất → pha dãn chung.

D. pha co tâm nhĩ → pha dãn chung → pha co tâm thất.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP