Câu hỏi:

03/06/2022 629 Lưu

The word “prospects” in the first paragraph is closest in meaning to __________.

A. benefits

B. chances

C. incomes

D. disadvantages

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án B

Từ “prospects” trong đoạn văn đầu tiên gần nghĩa với ______ .

Xét các đáp án:

A. benefit /ˈben.ɪ.fɪt/ (n): lợi ích

B. chance /tʃɑːns/ (n): cơ hội

C. income /ˈɪŋ.kʌm/ (n): thu nhập

D. disadvantage /ˌdɪs.ədˈvɑːn.tɪdʒ/ (n): sự bất lợi

=> Theo ngữ cảnh trong bài như sau:

“Whether you're put off by student loans, you need a break from education, or you're keen on starting work straight after school - going to university isn't the right choice for everyone. And you might be surprised at the career prospects available to those without a degree.”

(Dù bạn đang bị trì hoãn bởi món nợ thời đi học, bạn cần phải có một kỳ nghỉ, hoặc bạn đang rất hào hứng bắt đầu một công việc ngay sau khi tốt nghiệp cấp ba - đi học đại học không phải là lựa chọn đúng đắn đối với tất cả mọi người. Và bạn có thể sẽ ngạc nhiên với những triển vọng nghề nghiệp đối với những bạn không có bằng đại học.)

=> Ta có: Từ đồng nghĩa: prospect /ˈprɒs.pekt/ (n): triển vọng, cơ hội = chance

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Chọn đáp án B

Kiến thức về thành ngữ

Xét các đáp án:

A. bee /biː/ (n): con ong

B. cow /kaʊ/ (n): con bò

C. buffalo /ˈbʌf.ə.ləʊ/ (n): con trâu

D. deer /dɪər/ (n): hươu, nai

Ta có: Have a cow: cực kỳ lo lắng, giận dữ, buồn bã về điều gì

Tạm dịch: Mẹ của anh ta đã rất tức giận khi giáo viên của anh ta nói rằng anh ta đã trốn học rất nhiều lần.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Play truant: trốn học, cúp học

Câu 2

A. They were so exhausted that they could continue the journey.

B. Such were their exhaustion that they could hardly continue the journey.

C. Exhausted as they were, they tried to continue the journey.

D. So exhausted were they that they could hardly continue the journey.

Lời giải

Chọn đáp án D

Kiến thức về đảo ngữ

Đề bài: Họ đã bị kiệt sức. Họ hầu như không thể tiếp tục chuyến hành trình.

Xét các đáp án:

A. Họ quá kiệt sức đến nỗi mà họ vẫn có thể tiếp tục cuộc hành trình.

=> Sai nghĩa so với câu gốc.

B. Sai động từ vì “their exhaustion” là danh từ số ít nên phải dùng “was”.

C. Mặc dù họ kiệt sức nhưng họ cố gắng tiếp tục cuộc hành trình.

=> Sai nghĩa so với câu gốc. Cấu trúc: Adj + as/though + S + V: mặc dù.../cho dù....thế nào đi nữa thì

D. Họ kiệt sức quá đến nỗi mà họ không thể tiếp tục cuộc hành trình

=> Ta có: Cấu trúc “So...that (quá...đến nỗi mà....)”

S + be + so + adj + that + S + V

= S + V + such + (a/an) + adj + N + that + S + V

= SUCH + BE + (+ A/AN) + ADJ+ N + THAT + S + V + O

= SO + ADJ + BE (chia) + S + THAT + S + V + O

Câu 3

A. You needn’t wear casual clothes to school.

B. You mustn’t wear casual clothes to school.

C. You can’t wear casual clothes to school.

D. You shouldn’t wear casual clothes to school.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. lengthy

B. prolonging

C. durable

D. extending

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Although

B. In spite of

C. Because

D. Because of

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP