The word “prospects” in the first paragraph is closest in meaning to __________.
A. benefits
B. chances
C. incomes
D. disadvantages
Câu hỏi trong đề: 25 đề thi thử Tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2022 !!
Quảng cáo
Trả lời:

Chọn đáp án B
Từ “prospects” trong đoạn văn đầu tiên gần nghĩa với ______ .
Xét các đáp án:
A. benefit /ˈben.ɪ.fɪt/ (n): lợi ích
B. chance /tʃɑːns/ (n): cơ hội
C. income /ˈɪŋ.kʌm/ (n): thu nhập
D. disadvantage /ˌdɪs.ədˈvɑːn.tɪdʒ/ (n): sự bất lợi
=> Theo ngữ cảnh trong bài như sau:
“Whether you're put off by student loans, you need a break from education, or you're keen on starting work straight after school - going to university isn't the right choice for everyone. And you might be surprised at the career prospects available to those without a degree.”
(Dù bạn đang bị trì hoãn bởi món nợ thời đi học, bạn cần phải có một kỳ nghỉ, hoặc bạn đang rất hào hứng bắt đầu một công việc ngay sau khi tốt nghiệp cấp ba - đi học đại học không phải là lựa chọn đúng đắn đối với tất cả mọi người. Và bạn có thể sẽ ngạc nhiên với những triển vọng nghề nghiệp đối với những bạn không có bằng đại học.)
=> Ta có: Từ đồng nghĩa: prospect /ˈprɒs.pekt/ (n): triển vọng, cơ hội = chance
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Hóa học (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn môn Toán (Form 2025) ( 38.500₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. bee
B. cow
C. buffalo
D. deer
Lời giải
Chọn đáp án B
Kiến thức về thành ngữ
Xét các đáp án:
A. bee /biː/ (n): con ong
B. cow /kaʊ/ (n): con bò
C. buffalo /ˈbʌf.ə.ləʊ/ (n): con trâu
D. deer /dɪər/ (n): hươu, nai
Ta có: Have a cow: cực kỳ lo lắng, giận dữ, buồn bã về điều gì
Tạm dịch: Mẹ của anh ta đã rất tức giận khi giáo viên của anh ta nói rằng anh ta đã trốn học rất nhiều lần.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Play truant: trốn học, cúp học
Câu 2
A. They were so exhausted that they could continue the journey.
B. Such were their exhaustion that they could hardly continue the journey.
C. Exhausted as they were, they tried to continue the journey.
D. So exhausted were they that they could hardly continue the journey.
Lời giải
Chọn đáp án D
Kiến thức về đảo ngữ
Đề bài: Họ đã bị kiệt sức. Họ hầu như không thể tiếp tục chuyến hành trình.
Xét các đáp án:
A. Họ quá kiệt sức đến nỗi mà họ vẫn có thể tiếp tục cuộc hành trình.
=> Sai nghĩa so với câu gốc.
B. Sai động từ vì “their exhaustion” là danh từ số ít nên phải dùng “was”.
C. Mặc dù họ kiệt sức nhưng họ cố gắng tiếp tục cuộc hành trình.
=> Sai nghĩa so với câu gốc. Cấu trúc: Adj + as/though + S + V: mặc dù.../cho dù....thế nào đi nữa thì
D. Họ kiệt sức quá đến nỗi mà họ không thể tiếp tục cuộc hành trình
=> Ta có: Cấu trúc “So...that (quá...đến nỗi mà....)”
S + be + so + adj + that + S + V
= S + V + such + (a/an) + adj + N + that + S + V
= SUCH + BE + (+ A/AN) + ADJ+ N + THAT + S + V + O
= SO + ADJ + BE (chia) + S + THAT + S + V + O
Câu 3
A. You needn’t wear casual clothes to school.
B. You mustn’t wear casual clothes to school.
C. You can’t wear casual clothes to school.
D. You shouldn’t wear casual clothes to school.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Although
B. In spite of
C. Because
D. Because of
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. took on
B. took over
C. took up
D. took in
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.