Câu hỏi:
12/07/2024 1,188Đọc bản vẽ lắp hình 15.3 theo các bước trên. Ghi lại kết quả đọc theo bảng 15.1
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Trả lời:
Trình tự đọc |
Nội dung đọc |
Kết quả |
1. Khung tên |
Tên gọi sản phẩm Tỉ lệ |
Giá treo 1:1 |
2. Bảng kê |
Tên gọi, số lượng chi tiết, vật liệu |
Tấm kẹp - 2 - thép Tấm đệm - 1 - thép Vòng đệm 16 - 2 - thép Vòng đệm 16 - 2 - thép Đai ốc M16 - 2 - thép Bu lông M16 × 30 - 2 -thép |
3. Hình biểu diễn |
Tên gọi các hình chiếu, hình cắt |
Hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh, hình cắt mặt đứng |
4. Kích thước |
Kích thước chung Kích thước lắp ghép giữa các chi tiết |
196 ×80 × 102 Khoảng cách giữa 2 bulong: 132mm Khoảng cách giữa 2 tấm kẹp: 64mm Khoảng cách từ tấm kẹp đến tấm đệm: 60 mm. |
5. Phân tích chi tiết |
Hình dáng, vị trí chi tiết 1 Hình dáng, vị trí chi tiết 2 |
|
6. Tổng hợp |
Công dụng của sản phẩm Trình tự tháo, lắp sản phẩm |
|
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Quan sát hình 15.1 cho biết:
- Các chi tiết bộ bánh xe được lắp với nhau như thế nào?
- Để thể hiện quan hệ lắp ghép đó cần bản vẽ gì?
Câu 2:
Sưu tâm một bản vẽ lắp và cho biết trình tự lắp ghép của các chi tiết trong bản vẽ đó.
Câu 3:
Cho biết công dụng của bộ bánh xe hình 15.2. Cho biết trình tự tháo các chi tiết của bộ bánh xe hình 15.2.
Câu 4:
Đọc kích thước bản vẽ lắp hình 15.2 và cho biết:
- Các kích thước 4x09, 26,64 dùng để làm gì?
- Kích thước chung của sản phẩm, kích thước này dùng để làm gì?
- Tại sao trên bản vẽ lắp không ghi kích thước của tất cả các chi tiết?
Câu 5:
Chỉ ra đường bao của chi tiết càng đỡ, trục M8, bánh xe trên bản vẽ hình 15.2
về câu hỏi!