Câu hỏi:

16/06/2022 2,069

Sử dụng cửa sổ Open – local của phần mềm Yenka nghiên cứu về mưa acid (theo hình hướng dẫn sau). Rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm.

Sử dụng cửa sổ Open – local của phần mềm Yenka nghiên cứu về mưa acid (ảnh 1)

Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.

Mua ngay

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Bước 1: Nhấp chuột vào thể Open – local, chọn Acids, Bases and Salts Acid rain, mô phỏng đã được thiết kế xuất hiện ở màn hình.

Sử dụng cửa sổ Open – local của phần mềm Yenka nghiên cứu về mưa acid (ảnh 2)

Trong thí nghiệm này em sẽ được hiểu rằng khi nhiên liệu hóa thạch bị đốt cháy thì sulfur (lưu huỳnh) sẽ chuyển thành khí sulfur dioxide (SO2). Khí này có tính acid rất cao và có thể dẫn đến mưa acid.

Bước 2: Nhấp chuột vào Next page Sử dụng cửa sổ Open – local của phần mềm Yenka nghiên cứu về mưa acid (ảnh 3)  để thực hiện theo hướng dẫn.

- Kéo Sulfur Sử dụng cửa sổ Open – local của phần mềm Yenka nghiên cứu về mưa acid (ảnh 4)  rồi thêm vào bình

Sử dụng cửa sổ Open – local của phần mềm Yenka nghiên cứu về mưa acid (ảnh 5)

- Kéo Sử dụng cửa sổ Open – local của phần mềm Yenka nghiên cứu về mưa acid (ảnh 6) (chỉ thị vạn năng) và thêm nó vào nước trong cốc.

Sử dụng cửa sổ Open – local của phần mềm Yenka nghiên cứu về mưa acid (ảnh 7)

- Bật bình khí oxygen bằng cách kéo thanh trượt lên trên

Sử dụng cửa sổ Open – local của phần mềm Yenka nghiên cứu về mưa acid (ảnh 8)

- Kéo tay cầm của thanh trượt trên bếp điện lên trên, cho đến khi sulfur bắt đầu đốt cháy.

 

Sử dụng cửa sổ Open – local của phần mềm Yenka nghiên cứu về mưa acid (ảnh 9)

 

- Quan sát điều gì xảy ra với tính acid của nước khi các khí từ bình đi qua nó.

- Kéo đá vôi Sử dụng cửa sổ Open – local của phần mềm Yenka nghiên cứu về mưa acid (ảnh 10)  vào cốc, quan sát hiện tượng xảy ra.

Sử dụng cửa sổ Open – local của phần mềm Yenka nghiên cứu về mưa acid (ảnh 11)

Bước 3: Ghi lại kết quả thí nghiệm và nhận xét

- Kết quả thí nghiệm:

+ Sulfur cháy trong oxygen với ngọn lửa màu xanh sáng.

+ Có khí thoát ra được dẫn vào cốc nước.

+ Khí này làm dung dịch trong cốc chuyển thành màu đỏ nhạt

+ Cho đá vôi vào dung dịch trong cốc thấy đá vôi tan, dung dịch từ màu đỏ chuyển thành không màu. Có khí thoát ra từ cốc.

- Nhận xét:

+ Sulfur cháy trong oxygen mãnh liệt với ngọn lửa màu xanh sáng tạo khí sulfur dioxide. Phương trình hóa học:

S(s) + O2(g)  SO2(g)

+ Khí SO2 tan trong nước tạo dung dịch làm chỉ thị chuyển thành màu đỏ nhạt. Do có SO2 phản ứng với nước tạo H2SO3. H2SO3 có tính acid.

SO2 + H2O  H2SO3

+ Cho đá vôi vào cốc có khí thoát ra từ cốc do có phản ứng:

CaCO3 + H2SO3 → CaSO3↓ + H2O + CO2

Acid phản ứng hết tạo môi trường trung tính.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Chọn hóa chất, dụng cụ và thực hiện thí nghiệm điều chế khi sulfur dioxide từ sulfur và oxygen.

Xem đáp án » 16/06/2022 2,722

Câu 2:

Tìm hiểu cách sử dụng các thanh công cụ trong phền mềm Yenka.

Xem đáp án » 16/06/2022 2,449

Câu 3:

Hãy thiết kế thí nghiệm (thẻ New): Phản ứng của dung dịch iron(II) chloride 1M (FeCl2) với dung dịch potassium hydroxide 1 M (KOH).

a) Ghi rõ các bước chuẩn bị hóa chất, dụng cụ, cách tiến hành thí nghiệm.

b) Nêu hiện tượng xảy ra và giải thích.

Xem đáp án » 16/06/2022 2,040

Câu 4:

Từ giao diện của phần mềm (Hình 9.1), nêu những thành phần chính của các vùng trên giao diện phần mềm. Kho các bài thí nghiệm (open – online hay open – local) có vai trò gì cho người sử dụng?

Xem đáp án » 16/06/2022 2,017

Câu 5:

Thực hành thí nghiệm “Dung dịch acid-base” bằng phần mềm PhET.

a) Hiển thị các dung dịch dưới dạng phân tử hoặc đồ thị.

b) Thực hiện thí nghiệm với các dụng cụ khác nhau được cung cấp trong mô phỏng.

c) Ghi lại kết quả của thí nghiệm.

d) Nhận xét về giá trị pH của dung dịch acid – base.

Xem đáp án » 16/06/2022 2,001

Câu 6:

Từ các bước sử dụng thẻ Open – local, hãy thực hiện mô phỏng thí nghiệm “Định nghĩa tốc độ phản ứng” (Definition of reaction rate) trong mục “Tốc độ phản ứng” (Reaction Rates).

Xem đáp án » 16/06/2022 1,934

Bình luận


Bình luận