Câu hỏi:
11/07/2024 771Thực hiện các bước hiển thị các tham số cấu trúc: độ dài các liên kết và góc liên kết của của phân tử C2H6, C3H8.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
- Đối với phân tử C2H6
Bước 1: Để quan sát cấu trúc nhận được sau khi tính, tìm file C2H6.arc rồi chuyển đuôi file thành C2H6.arc.mop
Bước 2: Mở 3D viewer → Open, xuất hiện hộp thoại Open, chọn file MOPAC Z Maxtrix rồi chọn file C2H6.arc.mop sẽ hiện hình ảnh 3D của phân tử C2H6
Bước 3: Chọn công cụ, nháy chuột vào các nguyên tử sẽ hiển thị độ dài các liên kết và góc liên kết.
Độ dài liên kết và góc liên kết của C2H6 còn được hiển thị trong file C2H6.out
- Đối với phân tử C3H8
Bước 1: Để quan sát cấu trúc nhận được sau khi tính, tìm file C3H8.arc rồi chuyển đuôi file thành C3H8.arc.mop
Bước 2: Mở 3D viewer → Open, xuất hiện hộp thoại Open, chọn file MOPAC Z Maxtrix rồi chọn file C3H8.arc.mop sẽ hiện hình ảnh 3D của phân tử C3H8
Bước 3: Chọn công cụ, nháy chuột vào các nguyên tử sẽ hiển thị độ dài các liên kết và góc liên kết.
Độ dài liên kết và góc liên kết của C3H8 còn được hiển thị trong file C3H8.out
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Từ kết quả độ dài liên kết O-H và góc liên kết H-O-H trong phân tử H2O, so sánh với giá trị thực nghiệm, đưa ra nhận xét (Độ dài liên kết O-H là 0,97, góc liên kết H-O-H là 104,5o)
Câu 2:
a) Bằng phương pháp PM7, tối ưu hóa cấu trúc của phân tử CH4, C4H10.
So sánh giá trị nhiệt tạo thành của phân tử tính được với giá trị thực nghiệm, đưa ra kết luận. Biết giá trị thực nghiệm của phân tử CH4 và C4H10 lần lượt là -74,8 kJ/mol và -126,00 kJ/mol
b) Sử dụng kết quả tính toán ở trên để xác định quy luật biến đổi giá trị nhiệt tạo thành của phân tử trong các dãy chất: CH4, C2H6, C3H8 và C4H10.
Câu 3:
Từ kết quả của các giá trị về năng lượng phân tử, độ dài các liên kết và góc liên kết của phân tử C2H6, C3H8 so sánh và nhận xét xu hướng thay đổi các kết quả thu được.
Câu 4:
Từ kết quả nhiệt tạo thành của phân tử H2O. So sánh với giá trị thực nghiệm, đưa ra kết luận (Giá trị thực nghiệm của phân tử H2O(g) là – 241,8 kJ/mol)
Câu 5:
Hãy tìm hiểu thêm những ưu điểm của Hóa học tính toán khi ứng dụng để tối ưu hóa các quá trình hóa học phức tạp.
về câu hỏi!