Cho biết x và y trong bảng là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
x |
x1 = −4 |
x2 |
x3 = −2 |
y |
y1 |
y2 = 6 |
y3 = 4 |
Giá trị của y1 và x2 trong bảng trên là:
A. y1 = 8; x2 = 3;
B. y1 = −8; x2 = −3;
C. y1 = −8; x2 = 3;
D. y1 = 8; x2 = −3.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án đúng là: D.
Gọi k (k ≠ 0) là hệ số tỉ lệ của y đối với x.
Vì đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x nên ta có y = kx.
Từ bảng ta có khi x3 = −2 thì y3 = 4 do đó 4 = k.(−2)
Suy ra \(k = \frac{4}{{ - 2}} = - 2\) (thoả mãn)
Vậy y = −2x.
Với x1 = −4 thì y1 = (−2).(−4) = 8, do đó y1 = 8;
Với y2 = 6 thì 6 = (−2).x2 suy ra \({x_2} = \frac{6}{{ - 2}} = - 3\), do đó x2 = −3.
Vậy y1 = 8; x2 = −3.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. y1 = 2, y2 = −5;
B. y1 = −2, y2 = −9;
C. y1 = −5, y2 = 2;
D. y1 = −9, y2 = −2.
Lời giải
Đáp án đúng là: A.
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên ta có \(\frac{{{y_1}}}{{{x_1}}} = \frac{{{y_2}}}{{{x_2}}}\)
Mà x1 = 4; x2 = −10 nên \(\frac{{{y_1}}}{4} = \frac{{{y_2}}}{{ - 10}}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{{{y_1}}}{4} = \frac{{{y_2}}}{{ - 10}} = \frac{{{y_1} - {y_2}}}{{4 - \left( { - 10} \right)}} = \frac{7}{{4 + 10}} = \frac{7}{{14}} = 0,5\)
Suy ra:
+) \(\frac{{{y_1}}}{4} = 0,5\) do đó y1 = 4.0,5 = 2;
+) \(\frac{{{y_2}}}{{ - 10}} = 0,5\)do đó y1 = −10.0,5 = −5.
Vậy y1 = 2, y2 = −5.
Câu 2
A. xy = 3;
B. \(xy = \frac{1}{3};\)
C. x = 3y;
D. y = 3x.
Lời giải
Vì đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ \(\frac{1}{3}\) nên ta có \(x = \frac{1}{3}y\).
Suy ra y = 3x.
Vậy y = 3x.
Câu 3
A. 2;
B. \( - \frac{1}{2};\)
C. −2;
D. −50.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 2;
B. z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 5;
C. z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là \(\frac{5}{2};\)
D. z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 10.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. −18;
B. 18;
C. 2;
D. −2.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. 48 000 đồng;
B. 108 000 đồng;
C. 12 000 đồng;
D. Một đáp án khác.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. 1,5 triệu đồng;
B. 3 triệu đồng;
C. 7,5 triệu đồng;
D. 10,5 triệu đồng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.