Bảng sau cho biết số anh chị em ruột trong một gia đình của 30 học sinh lớp 7A.
Số anh chị em ruột |
0 |
1 |
2 |
3 |
Số học sinh |
14 |
10 |
5 |
2 |
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Số học sinh có 1 anh chị em ruột lớn hơn số học sinh có 2 anh chị em ruột;
B. Số học sinh có 3 anh chị em ruột lớn hơn số học sinh có 2 anh chị em ruột;
C. Số học sinh có 0 anh chị em ruột ít nhất lớp;
D. Số học sinh có 1 anh chị em ruột nhiều nhất lớp.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án đúng là: A
Theo bảng thống kê ta có:
Số học sinh có 1 anh chị em ruột là 10;
Số học sinh có 2 anh chị em ruột là 5;
Do đó số học sinh có 1 anh chị em ruột lớn hơn số học sinh có 2 anh chị em ruột.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Văn, Sử, Địa, GDCD lớp 7 (chương trình mới) ( 60.000₫ )
- Trọng tâm Toán, Anh, KHTN lớp 7 (chương trình mới) ( 60.000₫ )
- Trọng tâm Văn - Sử - Địa - GDCD và Toán - Anh - KHTN lớp 7 (chương trình mới) ( 120.000₫ )
- Trọng tâm Văn - Sử - Địa - GDCD và Toán - Anh - KHTN lớp 8 (chương trình mới) ( 120.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Điểm trung bình cuối năm của các môn học;
B. Xếp loại thi đua khen thưởng của học sinh cuối năm;
C. Số học sinh đạt loại giỏi môn toán;
D. Số học sinh dưới trung bình môn toán.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Dữ liệu là xếp loại thi đua khen thưởng nên không phải là số liệu.
Câu 2
Chiều cao của 30 bạn học sinh lớp 7A (đơn vị cm) được ghi lại như sau
Chiều cao |
145 |
148 |
150 |
153 |
156 |
158 |
160 |
Số học sinh |
2 |
3 |
5 |
8 |
7 |
4 |
1 |
Số bạn có chiều cao trên 1,5 m chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm so với cả lớp? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
A. 16,7%;
B. 33,3%;
C. 66,7%;
D. 83,3%.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Đồi 1,5 m = 150 cm.
Số bạn có chiều cao trên 150 cm là: 8 + 7 + 4 + 1 = 20.
Tỉ lệ phần trăm số bạn có chiều cao trên 1,5 m so với cả lớp là khoảng:
(20 : 30). 100% = 66,6666… ≈ 66,7%.
Vậy số bạn học sinh có chiều cao trên 1,5 m chiếm khoảng 66,7% so với cả lớp.
Câu 3
Bảng sau cho biết số con của 30 gia đình trong khu dân cư:
Số con |
0 |
1 |
2 |
3 |
Số gia đình |
5 |
8 |
15 |
5 |
Điểm không hợp lí trong bảng thống kê trên là:
A. Số con trong một gia đình;
B. Số gia đình trong khu dân cư;
C. Tổng số con trong gia đình;
D. Tổng số gia đình được lấy dữ liệu.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Cân nặng của các bạn trong lớp (đơn vị tính là kilogam);
B. Chiều cao trung bình của học sinh lớp 7 (đơn vị tính là mét);
C. Số học sinh giỏi của khối 7;
D. Các môn thể thao yêu thích của các bạn trong lớp.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Kết quả trên là thu thập không có số liệu.
B. Kết quả trên là thu thập không phải là số.
C. Kết quả trên gồm cả dữ liệu là số liệu và dữ liệu không phải là số.
D. Kết quả trên là dữ liệu phần trăm không phải dữ liệu là số.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.