In spite of his poverty, he led a devoted life to the revolutionary cause.
A. He could not devote his life to the revolutionary cause because of his poverty.
B. Although he was poor, he led a devoted life to the revolutionary cause.
C. If he had not been so poor, he could have devoted his life to the revolutionary cause.
D. He led a devoted life to the revolutionary cause, but he was so poor.
Quảng cáo
Trả lời:

Kiến th ức: M ệnh đề chỉ sự nhượng bộ (tương phản)
Giải thích: In spite of + V-ing/ noun phrase = Although + S + V: M ặc dù
Tạm dị ch: Mặc dù nghèo đói, ông đã cống hiến cuộc đời cho sự nghiệp cách mạng.
A. Ông không th ể cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách m ạng vì nghèo đói. => sai nghĩa
B. Mặc dù ông nghèo, ông đã cống hiến cuộc đời cho sự nghi ệp cách mạng. => đúng
C. Nếu ông không quá nghèo, ông đã có thể cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách m ạng. => sai nghĩa D. Ông đã cống hiến cuộc đời cho sự nghiệp cách mạng, nhưng ông rất nghèo. => sai nghĩa
Chọn B
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. If you listened to my advice in the first place, you wouldn’t be in this mess right now.
B. If you listen to my advice in the first place, you will not be in this mess right now.
C. If you had listened to my advice in the first place, you wouldn’t be in this mess right now.
D. If you had listened to my advice in the first place, you wouldn’t have been in this mess right now.
Lời giải
Kiến th ức: Câu điều kiệ n kết hợp
Gi ải thích: Câu điều kiệ n kết hợp 3-2 có cấu trúc: If + S1 + had + PII…, S2 + would + V…
Tạm dịch: Bạn trong tình huống hôn loạn như bây giờ vì bạn lúc đầu không chịu nghe mình.
A. sai ngữ pháp: listened => had listened
B. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 1 => loại 3 + 2
C. Nếu bạn đã nghe theo lời khuyên củ a mình thì bạn sẽ không phải ở trong tình huống hỗn loạn nh ư bây giờ. => đúng
D. sai ngữ pháp: wouldn’t have been => wouldn’t be
Ch ọn A
Câu 2
A. It was not until everyone had gone home that Olivia left the office.
B. It was until everyone had gone home that Olivia didn’t leave the office.
C. Not until everyone had gone home that Olivia left the office.
D. It was not until everyone had gone home did Olivia leave the office.
Lời giải
Kiến thức: Cấu trúc “...not...until...”
Giải thích:
S1 + did + not + V + until + S2 + had Ved/ V3
= It was not until S2 + had Ved/ V3 + that + S + Ved/ V2: Mãi cho đến khi... thì...
Tạm dịch: Olivia không rời văn phòng cho đến khi mọi người về nhà.
A. Mãi cho đến khi mọi người về nhà thì Olivia rời khỏi văn phòng. => đúng
B. Mãi cho đến khi mọi người về nhà thì Olivia vẫn không rời khỏi văn phòng. => sai nghĩa
C. sai ngữ pháp: không dùng “that”
D. sai ngữ pháp: did Olivia leave => Olivia left
Chọn A
Câu 3
A. No sooner had he approached the house that the policemen stopped him.
B. Hardly he had approached the house that the policemen stopped him.
C. No sooner had he approached the when the policemen stopped him.
D. Hardly had he approached the house when the policemen stopped him.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. But for his parents' support, he wouldn't have been successful in his career.
B. If his parents hadn't supported him, he would have been successful in his career.
C. Had it not been for his parents' support, he wouldn't be successful in his career.
D. Had his parents supported him, he wouldn't be successful in his career.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Arriving home, he said that it would start to rain.
B. Hardly had it started to rain when he arrived home.
C. It started to rain and then he arrived home.
D. No sooner had he arrived home than it started to rain.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.