Câu hỏi:
11/07/2024 4,106Thực hành tính dung tích toàn phổi chuẩn của từng cá nhân trong nhóm.
a) Nhiệm vụ: Sử dụng công thức đã nêu, thực hành tính dung tích toàn phổi chuẩn của từng cá nhân trong nhóm.
b) Lập bảng theo mẫu sau:
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Học sinh tự thực hiện việc đo chiều cao, cân nặng của mỗi người trong nhóm.
Dựa vào công thức tính dung tích toàn phổi chuẩn (đơn vị tính: mi-li-lít) của nam và nữa trong độ tuổi từ 6 đến 14 tuổi như sau:
- Dung tích toàn phổi chuẩn đối với nam là: 30,71H + 29,35W – 2 545;
- Dung tích toàn phổi chuẩn đối với nam là: 30H + 31,31W – 2 536.
Trong đó: H là chiều cao (đơn vị: cm), W là cân nặng (đơn vị: kg).
Ta áp dụng công thức trên để tính dung tích toàn phổi chuẩn của các thành viên trong tổ rồi điền vào bảng.
a) Tùy theo từng cá nhân trong nhóm, ta có thể đo được chiều cao và cân nặng khác nhau, từ đó tính được dung tích phổi khác nhau.
Chẳng hạn, tính dung tích toàn phổi chuẩn của từng cá nhân trong nhóm như sau:
- Bình (13 tuổi) có cân nặng là 44 kg và chiều cao là 155,2 cm nên dung tích toàn phổi chuẩn được tính đối với nam là:
30,71 . 155,2 + 29,35 . 44 – 2 545 = 3 512,592 ≈ 3 513 (ml).
- Tùng (13 tuổi) có cân nặng là 45,6 kg và chiều cao là 156,5 cm nên dung tích toàn phổi chuẩn được tính đối với nam là:
30,71 . 156,5 + 29,35 . 45,6 – 2 545 = 3 599,475 ≈ 3 599 (ml).
- Trang (13 tuổi) có cân nặng là 45,4 kg và chiều cao là 155,7 cm nên dung tích toàn phổi chuẩn được tính đối với nữ là:
30 . 155,7 + 31,31 . 45,4 – 2 536 = 3 556,474 ≈ 3 556 (ml).
- Nga (13 tuổi) có cân nặng là 44,5 kg và chiều cao là 154,6 cm nên dung tích toàn phổi chuẩn được tính đối với nữ là:
30 . 154,6 + 31,31 . 44,5 – 2 536 = 3 459,295 ≈ 3 459 (ml).
b) Dựa vào các số liệu đã đo và tính được ở câu a, ta có bảng sau:
Họ và tên |
Giới tính |
Chiều cao |
Cân nặng |
Dung tích toàn phổi chuẩn |
Trần Thanh Bình |
Nam |
155,2 |
44 |
3 513 |
Lê Minh Trang |
Nữ |
155,7 |
45,4 |
3 556 |
Nguyễn Đình Tùng |
Nam |
155,2 |
45,6 |
3 599 |
Vũ Thanh Nga |
Nữ |
154,6 |
44,5 |
3 459 |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Thực hành tính dung tích toàn phổi chuẩn.
a) Nhiệm vụ: Sử dụng công thức đã nêu, từng học sinh tính dung tích toàn phổi người thân trong gia đình ở độ tuổi từ 6 đến 14 tuổi (nếu điều kiện cho phép).
b) Lập bảng theo mẫu sau:
Sau đó, tìm hiểu số đo dung tích toàn phổi của người thân trong thực tế và đối chiếu với dung tích toàn phổi chuẩn. Từ đó, đề xuất với người thân những giải pháp kịp thời để bảo vệ sức khỏe phổi.
Câu 2:
Giáo viên tập hợp kết quả của cả lớp (không phổ biến chung các số liệu liên quan đến cá nhân và gia đình học sinh), tiến hành tổng kết, rút kinh nghiệm và đánh giá kết quả thực hành.
15 câu Trắc nghiệm Toán 7 KNTT Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án
Bài tập: Tập hợp Q các số hữu tỉ có đáp án
Đề thi Học kì 1 Toán 7 Cánh diều có đáp án (Đề 1)
10 Bài tập Nhận biết và chứng minh tam giác cân, tam giác đều (có lời giải)
Đề kiểm tra 15 phút Toán 7 Chương 3 Hình học có đáp án (phần Qhgcytttg - Trắc nghiệm 1)
Đề thi Toán lớp 7 Học kì 1 có đáp án (Đề 1)
Đề thi Học kì 1 Toán 7 CTST có đáp án (Đề 1)
Đề thi Toán lớp 7 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 1)
về câu hỏi!