Câu hỏi:
13/07/2024 1,831Thực hành tính dung tích toàn phổi chuẩn.
a) Nhiệm vụ: Sử dụng công thức đã nêu, từng học sinh tính dung tích toàn phổi người thân trong gia đình ở độ tuổi từ 6 đến 14 tuổi (nếu điều kiện cho phép).
b) Lập bảng theo mẫu sau:
Sau đó, tìm hiểu số đo dung tích toàn phổi của người thân trong thực tế và đối chiếu với dung tích toàn phổi chuẩn. Từ đó, đề xuất với người thân những giải pháp kịp thời để bảo vệ sức khỏe phổi.
Quảng cáo
Trả lời:
Dựa vào công thức tính dung tích toàn phổi chuẩn (đơn vị tính: mi-li-lít) của nam và nữa trong độ tuổi từ 6 đến 14 tuổi như sau:
- Dung tích toàn phổi chuẩn đối với nam là: 30,71H + 29,35W – 2 545;
- Dung tích toàn phổi chuẩn đối với nam là: 30H + 31,31W – 2 536.
Trong đó: H là chiều cao (đơn vị: cm), W là cân nặng (đơn vị: kg).
a) Tùy theo người thân trong mỗi gia đình có chiều cao và cân nặng khác nhau nên sẽ có Trong gia đình em có em gái là Linh (9 tuổi) và em trai Trung (12 tuổi)
- Linh (9 tuổi) có cân nặng là 30,8 kg và chiều cao là 126,5 cm nên dung tích toàn phổi chuẩn được tính đối với nữ là:
30 . 126,5 + 31,31 . 30,8 – 2 536 = 2 223,348 ≈ 2 223 (ml).
- Trung (12 tuổi) có cân nặng là 43,7 kg và chiều cao là 152,8 cm nên dung tích toàn phổi chuẩn được tính đối với nam là:
30,71 . 152,8 + 29,35 . 43,7 – 2 545 = 3 330,083 ≈ 3 330 (ml).
b) Dựa vào số liệu ở câu a, ta có bảng sau:
Họ và tên |
Giới tính |
Chiều cao |
Cân nặng |
Dung tích toàn phổi chuẩn |
Nguyễn Ngọc Linh |
Nữ |
126,5 |
30,8 |
2 223 |
Nguyễn Thành Trung |
Nam |
152,8 |
43,7 |
3 330 |
Ta so sánh dung tích toàn phổi trong thực tế đo được với dung tích phổi chuẩn, từ đó có biện pháp bảo vệ sức khỏe phổi.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Học sinh tự thực hiện việc đo chiều cao, cân nặng của mỗi người trong nhóm.
Dựa vào công thức tính dung tích toàn phổi chuẩn (đơn vị tính: mi-li-lít) của nam và nữa trong độ tuổi từ 6 đến 14 tuổi như sau:
- Dung tích toàn phổi chuẩn đối với nam là: 30,71H + 29,35W – 2 545;
- Dung tích toàn phổi chuẩn đối với nam là: 30H + 31,31W – 2 536.
Trong đó: H là chiều cao (đơn vị: cm), W là cân nặng (đơn vị: kg).
Ta áp dụng công thức trên để tính dung tích toàn phổi chuẩn của các thành viên trong tổ rồi điền vào bảng.
a) Tùy theo từng cá nhân trong nhóm, ta có thể đo được chiều cao và cân nặng khác nhau, từ đó tính được dung tích phổi khác nhau.
Chẳng hạn, tính dung tích toàn phổi chuẩn của từng cá nhân trong nhóm như sau:
- Bình (13 tuổi) có cân nặng là 44 kg và chiều cao là 155,2 cm nên dung tích toàn phổi chuẩn được tính đối với nam là:
30,71 . 155,2 + 29,35 . 44 – 2 545 = 3 512,592 ≈ 3 513 (ml).
- Tùng (13 tuổi) có cân nặng là 45,6 kg và chiều cao là 156,5 cm nên dung tích toàn phổi chuẩn được tính đối với nam là:
30,71 . 156,5 + 29,35 . 45,6 – 2 545 = 3 599,475 ≈ 3 599 (ml).
- Trang (13 tuổi) có cân nặng là 45,4 kg và chiều cao là 155,7 cm nên dung tích toàn phổi chuẩn được tính đối với nữ là:
30 . 155,7 + 31,31 . 45,4 – 2 536 = 3 556,474 ≈ 3 556 (ml).
- Nga (13 tuổi) có cân nặng là 44,5 kg và chiều cao là 154,6 cm nên dung tích toàn phổi chuẩn được tính đối với nữ là:
30 . 154,6 + 31,31 . 44,5 – 2 536 = 3 459,295 ≈ 3 459 (ml).
b) Dựa vào các số liệu đã đo và tính được ở câu a, ta có bảng sau:
Họ và tên |
Giới tính |
Chiều cao |
Cân nặng |
Dung tích toàn phổi chuẩn |
Trần Thanh Bình |
Nam |
155,2 |
44 |
3 513 |
Lê Minh Trang |
Nữ |
155,7 |
45,4 |
3 556 |
Nguyễn Đình Tùng |
Nam |
155,2 |
45,6 |
3 599 |
Vũ Thanh Nga |
Nữ |
154,6 |
44,5 |
3 459 |
Lời giải
Sau khi giáo viên tổng hợp kết quả của cả lớp, giáo viên và các nhóm đánh giá kết quả thực hành sau đó rút ra kinh nghiệm.
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 04
15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 01
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 02
15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Cánh diều Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ có đáp án
Bộ 15 đề thi Học kì 2 Toán 7 có đáp án (Mới nhất) - đề 2