Bài tập cuối chương 5 có đáp án
38 người thi tuần này 4.6 1.4 K lượt thi 9 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 04
15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán 7 Cánh Diều có đáp án - Đề 01
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 01
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 3
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán 7 Cánh Diều có đáp án - Đề 02
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) Quan sát biểu đồ trên ta thấy:
- Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá năm 2016 của tỉnh Bình Dương là: 19,257 tỉ đô la Mỹ.
- Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá năm 2020 của tỉnh Bình Dương là: 27,755 tỉ đô la Mỹ.
Khi đó tỉ số phần trăm của kim ngạch xuất khẩu hàng hoá năm 2020 so với năm 2016 của tỉnh Bình Dương là:
Vậy kim ngạch xuất khẩu hàng hoá năm 2020 của tỉnh Bình Dương tăng
144,13% - 100% = 44,13% so với năm 2016.
b) Quan sát biểu đồ trên ta thấy:
- Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá năm 2017 của tỉnh Bình Dương là: 21,908 tỉ đô la Mỹ;
- Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá năm 2018 của tỉnh Bình Dương là: 24,032 tỉ đô la Mỹ.
- Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá năm 2019 của tỉnh Bình Dương là: 25,287 tỉ đô la Mỹ.
Khi đó trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá trung bình của tỉnh Bình Dươnglà:
(tỉ đô la Mỹ)
Vậy trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá trung bình của tỉnh Bình Dương là 23,6478 tỉ đô la Mỹ.
c) Năm 2016, tỉ số giữa kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của tỉnh Bình Dương so với kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước là:
Năm 2017, tỉ số giữa kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của tỉnh Bình Dương so với kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước là:
Năm 2018, tỉ số giữa kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của tỉnh Bình Dương so với kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước là:
Năm 2019, tỉ số giữa kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của tỉnh Bình Dương so với kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước là:
Năm 2020, tỉ số giữa kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của tỉnh Bình Dương so với kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước là:
Khi đó ta có bảng sau:
Năm |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước (tỉ đô la Mỹ) |
176,6 |
214,0 |
243,5 |
264,2 |
282,7 |
Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của tỉnh Bình Dương (tỉ đô la Mỹ) |
19,257 |
21,908 |
24,032 |
25,287 |
27,755 |
Tỉ số giữa kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của tỉnh Bình Dương so với kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước |
0,109 |
0,102 |
0,099 |
0,096 |
0,098 |
Lời giải
Dựa vào biểu đồ trên, ta thấy dân số thế giới qua các năm như sau:
Năm 1804 là 1 tỉ người;
Năm 1927 là 2 tỉ người;
Năm 1959 là 3 tỉ người;
Năm 1974 là 4 tỉ người;
Năm 1987 là 5 tỉ người;
Năm 1999 là 6 tỉ người;
Năm 2011 là 7 tỉ người.
a) Khi đó tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1804 đến năm 1927 là:
.
Tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1999 đến năm 2011 là:
.
b) Ta có .
Do đó tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1999 đến năm 2011 gấp 10,25 lần tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1804 đến năm 1927.
c) Để dân số thế giới tăng từ 1 tỉ người lên 2 tỉ người cần 1927 - 1804 = 123 (năm).
Để dân số thế giới tăng từ 2 tỉ người lên 3 tỉ người cần 1959 - 1927 = 32 (năm).
Để dân số thế giới tăng từ 3 tỉ người lên 4 tỉ người cần 1974 - 1959 = 15 (năm).
Để dân số thế giới tăng từ 4 tỉ người lên 5 tỉ người cần 1987 - 1974 = 13 (năm).
Để dân số thế giới tăng từ 5 tỉ người lên 6 tỉ người cần 1999 - 1987 = 12 (năm).
Để dân số thế giới tăng từ 6 tỉ người lên 7 tỉ người cần 2011 - 1999 = 12 (năm).
Khi đó ta có bảng sau:
Dân số thế giới tăng (tỉ người) |
Từ 1 lên 2 |
Từ 2 lên 3 |
Từ 3 lên 4 |
Từ 4 lên 5 |
Từ 5 lên 6 |
Từ 6 lên 7 |
Thời gian cần thiết (năm) |
123 |
32 |
15 |
13 |
12 |
12 |
d) Tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1804 đến năm 2011 là:
Tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1804 đến năm 2011 ngày càng tăng, thời gian để thế giới có thêm 1 tỉ người ngày càng ngắn.
Lời giải
a) Theo biểu đồ trên ta thấy:
Dân số vùng Trung du và miền núi phía Bắc là:
(người)
Dân số vùng Đồng bằng sông Hồng là:
(người)
Dân số vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung là:
(người)
Dân số vùng Tây Nguyên là:
(người)
Dân số vùng Đông Nam Bộ là:
(người)
Dân số vùng Đồng bằng sông Cửu Long là:
(người)
b) Ta thấy 5 868 748 < 12 507 168 < 17 317 617 < 17 798 662 < 20 203 887 < 22 512 902 nên vùng kinh tế – xã hội có quy mô dân số lớn nhất là vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng kinh tế – xã hội có quy mô dân số nhỏ nhất là vùng Tây Nguyên.
Lời giải
a) Dựa vào biểu đồ trên ta thấy trong không khí, khí nitrogen chiếm 78%.
b) Dựa vào biểu đồ trên ta thấy trong không khí, khí oxygen chiếm 21%.
c) Dựa vào biểu đồ trên ta thấy trong không khí, hơi nước, khí carbonic và các khí khác chiếm 1%.
Lời giải
Dựa vào biểu đồ trên ta thấy sắt chiếm 69,9% trong quặng hematite.
Trong 8kg quặng hematite có số ki - lô - gam sắt là:
(kg).
Vậy trong 8 kg quặng hematite có 5,592 kg sắt.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
272 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%