Câu hỏi:

02/07/2022 4,171

Biểu đồ cột ở Hình 33 biểu diễn kim ngạch xuất khẩu hàng hoá (ước đạt) của tỉnh Bình Dương vào các năm 2016, 2017, 2018, 2019, 2020.

Media VietJack

a) Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá năm 2020 của tỉnh Bình Dương tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2016?

b) Trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của tỉnh Bình Dương trung bình là bao nhiêu tỉ đô la Mỹ?

c) Hoàn thành số liệu ở bảng sau:

Media VietJack

Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.

Mua ngay

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a) Quan sát biểu đồ trên ta thấy:

- Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá năm 2016 của tỉnh Bình Dương là: 19,257 tỉ đô la Mỹ.

- Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá năm 2020 của tỉnh Bình Dương là: 27,755 tỉ đô la Mỹ.

Khi đó tỉ số phần trăm của kim ngạch xuất khẩu hàng hoá năm 2020 so với năm 2016 của tỉnh Bình Dương là:

27,755.10019,257%144,13% 

Vậy kim ngạch xuất khẩu hàng hoá năm 2020 của tỉnh Bình Dương tăng

144,13% - 100% = 44,13% so với năm 2016.

b) Quan sát biểu đồ trên ta thấy:

- Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá năm 2017 của tỉnh Bình Dương là: 21,908 tỉ đô la Mỹ;

- Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá năm 2018 của tỉnh Bình Dương là: 24,032 tỉ đô la Mỹ.

- Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá năm 2019 của tỉnh Bình Dương là: 25,287 tỉ đô la Mỹ.

Khi đó trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá trung bình của tỉnh Bình Dươnglà:

19,257+21,908+24,032+25,287+27,7555=23,6478 (tỉ đô la Mỹ)

Vậy trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá trung bình của tỉnh Bình Dương là 23,6478 tỉ đô la Mỹ.

c) Năm 2016, tỉ số giữa kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của tỉnh Bình Dương so với kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước là: 19,257176,6=192571766000,109.

Năm 2017, tỉ số giữa kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của tỉnh Bình Dương so với kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước là: 21,908214,0=5477535000,102.

Năm 2018, tỉ số giữa kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của tỉnh Bình Dương so với kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước là: 24,032243,5=6008608750,099.

Năm 2019, tỉ số giữa kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của tỉnh Bình Dương so với kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước là: 25,287264,2=252872642000,096.

Năm 2020, tỉ số giữa kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của tỉnh Bình Dương so với kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước là: 27,755282,7=5551565400,098.

Khi đó ta có bảng sau:

Năm

2016

2017

2018

2019

2020

Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước (tỉ đô la Mỹ)

176,6

214,0

243,5

264,2

282,7

Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của tỉnh Bình Dương (tỉ đô la Mỹ)

19,257

21,908

24,032

25,287

27,755

Tỉ số giữa kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của tỉnh Bình Dương so với kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước

0,109

0,102

0,099

0,096

0,098

Quảng cáo

book vietjack

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Viết ngẫu nhiên một số tự nhiên có hai chữ số. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

a) “Số tự nhiên được viết ra là số chia hết cho cả 2 và 5”;

b) “Số tự nhiên được viết ra là số có tổng các chữ số bằng 5”.

Xem đáp án » 02/07/2022 7,167

Câu 2:

Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 34 biểu diễn dân số của thế giới vào các năm 1804, 1927, 1959, 1974, 1987, 1999, 2011. Giả sử dân số thế giới tại các năm m và n (m < n) lần lượt là a và b. Ta gọi tốc độ tăng dân số từ năm m đến năm n là tỉ số banm. 

Media VietJack

a) Tính tốc độ tăng dân số thế giới:

- Từ năm 1804 đến năm 1927;

- Từ năm 1999 đến năm 2011.

b) Tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1999 đến năm 2011 gấp bao nhiêu lần tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1804 đến năm 1927?

c) Hoàn thành số liệu ở bảng sau:

Media VietJack

d) Nêu nhận xét về tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1804 đến năm 2011.

Xem đáp án » 02/07/2022 4,062

Câu 3:

Theo kết quả tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019, dân số nước ta là 96 208 984 người và quy mô dân số theo sáu vùng kinh tế ‒ xã hội được biểu diễn bằng biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 35.

Media VietJack

a) Nêu quy mô dân số của mỗi vùng kinh tế ‒ xã hội của nước ta.

b) Vùng kinh tế – xã hội nào có quy mô dân số lớn nhất? Nhỏ nhất?

Xem đáp án » 02/07/2022 3,593

Câu 4:

Quặng sắt là các loại đá và khoáng vật mà từ đó sắt kim loại có thể được chiết ra. Quặng sắt thường giàu các sắt oxit và có màu sắc từ xám sẫm, vàng tươi, tía sẫm tới nâu đỏ. Quặng hematite là loại quặng sắt chính có trong các mỏ của nước Brasil. Tỉ lệ sắt trong quặng hematite được biểu diễn ở Hình 37. Trong 8 kg quặng hematite có bao nhiêu ki-lô-gam sắt?

Media VietJack

Xem đáp án » 02/07/2022 3,514

Câu 5:

Một đội thanh niên tình nguyện gồm 27 thành viên đến từ các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Đồng Tháp, Trà Vinh, An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang và Cà Mau; mỗi tỉnh chỉ có đúng một thành viên trong đội. Chọn ra ngẫu nhiên một thành viên của đội thanh niên đó. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

a) “Thành viên được chọn ra đến từ vùng Tây Nguyên”;

b) “Thành viên được chọn ra đến từ vùng Duyên hải miền Trung”;

c) “Thành viên được chọn ra đến từ vùng Đông Nam Bộ”;

d) “Thành viên được chọn ra đến từ vùng Đồng bằng sông Cửu Long”.

Xem đáp án » 02/07/2022 3,327

Câu 6:

Biểu đồ ở Hình 36 biểu diễn tỉ lệ theo thể tích trong không khí của: khí oxygen; khí nitrogen; hơi nước, khí carbonic và các khí khác.

Media VietJack

Quan sát biểu đồ các thành phần của không khí ở Hình 36 và cho biết trong không khí, có bao nhiêu phần trăm là:

a) Khí nitrogen;

b) Khí oxygen;

c) Hơi nước, khí carbonic và các khí khác.

Xem đáp án » 02/07/2022 1,523

Bình luận


Bình luận