Bài tập Bài 3. Biểu đồ đoạn thẳng có đáp án
37 người thi tuần này 4.6 0.9 K lượt thi 6 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 04
15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán 7 Cánh Diều có đáp án - Đề 01
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 3
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 01
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 4
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Biểu đồ ở Hình 11 biểu diễn thu nhập bình quân đầu người/ năm của Việt Nam (tính theo đô la Mỹ) ở một số năm trong giai đoạn từ năm 1986 đến năm 2020.
Biểu đồ ở Hình 11 là loại biểu đồ gì?
Lời giải
Biểu đồ trên là biểu đồ đoạn thẳng, biểu diễn thu thập bình quân đầu người/ năm của Việt Nam (tính theo đô la Mỹ) ở một số năm trong giai đoạn từ năm 1986 đến năm 2020.
Câu 2
Quan sát biểu đồ thống kê ở Hình 11 và cho biết:

a) Đối tượng thống kê là gì và được biểu diễn trên trục nào?
b) Tiêu chí thống kê là gì và được biểu diễn trên trục nào?
c) Mỗi điểm đầu mút của các đoạn thẳng trong đường gấp khúc được xác định như thế nào?
Quan sát biểu đồ thống kê ở Hình 11 và cho biết:
a) Đối tượng thống kê là gì và được biểu diễn trên trục nào?
b) Tiêu chí thống kê là gì và được biểu diễn trên trục nào?
c) Mỗi điểm đầu mút của các đoạn thẳng trong đường gấp khúc được xác định như thế nào?
Lời giải
a) Đối tượng thống kê là các năm trong giai đoạn từ năm 1986 đến năm 2020. Cụ thể là các năm: năm 1986, năm 1991, năm 2010, năm 2017, năm 2018, năm 2019, năm 2020.
Đối tượng thống kê được biểu diễn trên trục ngang.
b) Tiêu chí thống kê là thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Nam theo đơn vị đô la Mỹ qua các năm vừa liệt kê trên.
Tiêu chí thống kê được biểu diễn trên trục thẳng đứng.
c) Mỗi điểm đầu mút của các đoạn thẳng trong đường gấp khúc được xác định bởi một năm thống kê và thu nhập bình quân đầu người của năm đó theo đơn vị đô la Mỹ.
Lời giải
Một số dạng biểu diễn của một tập dữ liệu như: biểu đồ tranh, biểu đồ cột, biểu đồ cột kép, biểu đồ đoạn thẳng.
Câu 4
Biểu đồ đoạn thẳng trong Hình 17 biểu diễn nhiệt độ ở Hà Nội trong ngày 07/05/2021 tại một số thời điểm.

a) Nêu nhiệt độ lúc 7 h, 10 h, 13 h, 16 h, 19 h, 22 h.
b) Hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ trong các khoảng thời gian: 7 h – 10 h (tức là từ 7 h đến 10 h); 10 h – 13 h; 13 h – 16 h; 16 h – 19 h; 19 h – 22 h.
Biểu đồ đoạn thẳng trong Hình 17 biểu diễn nhiệt độ ở Hà Nội trong ngày 07/05/2021 tại một số thời điểm.
a) Nêu nhiệt độ lúc 7 h, 10 h, 13 h, 16 h, 19 h, 22 h.
b) Hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ trong các khoảng thời gian: 7 h – 10 h (tức là từ 7 h đến 10 h); 10 h – 13 h; 13 h – 16 h; 16 h – 19 h; 19 h – 22 h.
Lời giải
a) Dựa vào biểu đồ ta thấy nhiệt độ lúc 7 h là 26 oC; nhiệt độ lúc 10 h là 30 oC; nhiệt độ lúc 13 h là 32 oC; nhiệt độ lúc 16 h là 32 oC; nhiệt độ lúc 19 h là 28 oC; nhiệt độ lúc 22 h là 27 oC.
b) Nhiệt độ tăng từ 26 oC lên 30 oC trong khoảng thời gian 7 h - 10 h.
Nhiệt độ tăng từ 30 oC lên 32 oC trong khoảng thời gian 10 h - 13 h.
Nhiệt độ không thay đổi trong khoảng 13 h - 16 h.
Nhiệt độ giảm từ 32 oC xuống 28 oC trong khoảng thời gian 16 h - 19 h.
Nhiệt độ giảm từ 28 oC xuống 27 oC trong khoảng thời gian 19 h - 22 h.
Do đó:
Nhiệt độ tăng trong các khoảng thời gian: 7 h - 10 h; 10 h - 13 h.
Thời gian ổn định trong khoảng thời gian 13 h - 16 h.
Thời gian giảm trong các khoảng thời gian: 16 h - 19 h; 19 h - 22 h.
Câu 5
Biểu đồ đoạn thẳng trong Hình 19 biểu diễn nhiệt độ trong một ngày mùa đông tại một địa điểm ở miền ôn đới.

a) Nêu nhiệt độ lúc 2 h, 6 h, 10 h, 14 h, 18 h, 22 h.
b) Hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ trong các khảng thời gian 2 h – 6 h; 6 h – 10 h; 10 h – 14 h; 14 h – 18 h; 18 h – 22 h; 22 h – 24 h.
Biểu đồ đoạn thẳng trong Hình 19 biểu diễn nhiệt độ trong một ngày mùa đông tại một địa điểm ở miền ôn đới.
a) Nêu nhiệt độ lúc 2 h, 6 h, 10 h, 14 h, 18 h, 22 h.
b) Hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ trong các khảng thời gian 2 h – 6 h; 6 h – 10 h; 10 h – 14 h; 14 h – 18 h; 18 h – 22 h; 22 h – 24 h.
Lời giải
a) Dựa vào biểu đồ trên ta thấy nhiệt độ trong một ngày mùa đông tại địa điểm trên:
Nhiệt độ lúc 2 h: -8 oC;
Nhiệt độ lúc 6 h: -10 oC;
Nhiệt độ lúc 10 h: -5 oC;
Nhiệt độ lúc 14 h: 2 oC;
Nhiệt độ lúc 18 h: 0 oC;
Nhiệt độ lúc 22 h: -3 oC.
b) Sự thay đổi về nhiệt độ trong các khoảng thời gian:
Nhiệt độ giảm từ -8 oC xuống -10 oC trong khoảng thời gian 2 h - 6 h.
Nhiệt độ tăng từ -10 oC lên -5 oC trong khoảng thời gian 6 h - 10 h.
Nhiệt độ tăng từ -5 oC lên 2 oC trong khoảng thời gian 10 h - 14 h.
Nhiệt độ giảm từ 2 °C xuống 0 °C trong khoảng thời gian 14 h - 18 h.
Nhiệt độ giảm từ 0 °C xuống ‒3 °C trong khoảng thời gian 18 h - 22 h.
Nhiệt độ ổn định -3 oC trong khoảng 22 h - 24 h.
Câu 6
Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 20 biểu diễn lượng mưa trung bình tháng ở Cần Thơ.

a) Lập bảng số liệu thống kê lượng mưa trung bình năm ở Cần Thơ theo mẫu sau:

b) Tính tổng lượng mưa trung bình năm ở Cần Thơ.
c) Tìm ba tháng có lượng mưa trung bình tháng lớn nhất ở Cần Thơ.
d) Tìm ba tháng khô hạn nhất ở Cần Thơ.
Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 20 biểu diễn lượng mưa trung bình tháng ở Cần Thơ.
a) Lập bảng số liệu thống kê lượng mưa trung bình năm ở Cần Thơ theo mẫu sau:
b) Tính tổng lượng mưa trung bình năm ở Cần Thơ.
c) Tìm ba tháng có lượng mưa trung bình tháng lớn nhất ở Cần Thơ.
d) Tìm ba tháng khô hạn nhất ở Cần Thơ.
Lời giải
a) Dựa vào biểu đồ ta thấy lượng mưa trung bình của các tháng trong năm ở Cần Thơ như sau:
Tháng 1: 6,1 mm.
Tháng 2: 1,9 mm.
Tháng 3: 13,3 mm.
Tháng 4: 36,5 mm.
Tháng 5: 167,7 mm.
Tháng 6: 222,6 mm.
Tháng 7: 239,2 mm.
Tháng 8: 231,0 mm.
Tháng 9: 252,1 mm.
Tháng 10: 275,3 mm.
Tháng 11: 150,1 mm.
Tháng 12: 39,7 mm.
Khi đó ta có bảng số liệu sau:
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Lượng mưa (mm) |
6,1 |
1,9 |
13,3 |
36,5 |
167,7 |
222,6 |
239,2 |
231,0 |
252,1 |
275,3 |
150,1 |
39,7 |
b) Tổng lượng mưa trung bình năm ở Cần Thơ là:
6,1 + 1,9 + 13, 3 + 36,5 + 167,7 + 222,6 + 239,2 + 231,0 + 252,1 + 275,3 + 150,1 + 39,7 = 1635,5 (mm)
c) Dựa vào biểu đồ ta thấy ba tháng có lượng mưa trung bình tháng lớn nhất ở Cần Thơ là: tháng 10 (275,3 mm); tháng 9 (252,1 mm) và tháng 7 (239,2 mm).
d) Dựa vào biểu đồ ta thấy ba tháng khô hạn nhất ở Cần Thơ là: tháng 2 (1,9 mm), tháng 1 (6,1 mm) và tháng 3 (13,3 mm).
184 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%