Câu hỏi:

13/07/2024 3,311

Một thí nghiệm điện từ gồm một nam châm thẳng được nối vào sợi dây bền, mảnh, đầu O cố định. Nam châm dao động tự do không ma sát trong một mặt phẳng thẳng đứng, phía dưới điểm thấp nhất C có đặt ống dây kín L (hình vẽ 2). Khi nam châm dao động từ vị trí A đến vị trí B và ngược lại quanh vị trí C thì chiều dòng điện xuất hiện trong ống dây L như thế nào?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

• Khi nam châm dao động xung quanh C thì số đường sức từ xuyên qua ống dây L thay đổi gây ra hiện tượng cảm ứng điện từ, tạo dòng điện cảm ứng trong ống dây.

• Trong quá trình nam châm chuyển động từ A đến B, khi qua C số đường cảm ứng từ xuyên qua ống dây đang tăng đột ngột giảm dần, nên dòng điện cảm ứng trong ống dây đổi chiều. Hiện tượng xảy ra tương tự khi nam châm chuyển động từ B về A.

• Khi nam châm dao động từ vị trí A đến vị trí C, số đường sức xuyên qua ống dây L tăng dần, dòng điện cảm ứng xuất hiện trong ống dây L có chiều từ trái sang phải (để chống lại sự tăng của đường sức qua nó )

• Khi nam châm dao động từ vị trí C đến vị trí B, số đường sức xuyên qua ống dây L giảm dần, dòng điện cảm ứng xuất hiện trong ống dây L có chiều từ phải sang trái (để chống lại sự giảm của đường sức qua nó)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

) Tính hiệu điện thế UAB (1,0đ)

• UAD = IA. R13 = I3(R1 + R3) = 0,9 . 60 = 54V

   I2 = UAD/R2 = 54/90 = 0,6A

• I = I4 = I2 + I3 = 0,6 + 0,9 = 1,5A

• RAB = RAD + R4 =  (R1+R3)R2R1+R3+R2 + R4 = 36 + 24 = 60Ω

• UAB = I . RAB = 1,5 . 60   = 90V

b) Tính độ lớn của R4 (1,5đ)

• K mở, ta có RAB = R4 + RAD = R4 + (R1+R3)R2R1+R3+R2 = R4 + 36

I = UAB/RAB90R4+36

 • UAD = I . RAD90.36R4+36

   IA = UAD/R13 = UAD/60 = 54R4+36 (1)

• K đóng, vẽ lại mạch điện bằng cách chập C với B, từ hình vẽ ta có  

Media VietJack

R234 = R2 + R3.R4R3+R4 = 90 + 15R4R4+15 

                                 90.15  +  105R4R4+15
I2 = UAB/R23490(15+R4)105R4+90.15
 

• UDC = I2 . R43 = 90(15+R4)105R4+90.15x 15R4R4+15 = 90R47R4+90 

   IA = UDC/R3 = 6R47R4+90 (2)

 • Giả thiết IA = IA ® (1) = (2) hay54R4+36= => 6R47R4+90 - 27R4 - 810 = 0

• Giải phương trình bậc 2 ta được nghiệm   R4 = 45Ω( loại nghiệm âm)

c) Tính số chỉ ampe kế và cường độ dòng điện qua khóa k khi k đóng(0,5đ)

• Thay vào (2) ta được IA = 0,67A

• Để tính cường độ dòng qua khóa k ta quay trở lại mạch ban đầu, để ý nút C ta có

   IK = I1 + IA = UAB/R1 + IA => IK = 2 + 0,67 = 2,67A

Lời giải

a) Xác định vị trí đặt vật AB bằng phép vẽ (1,5đ)

Phân tích:

• khi AB dịch chuyển lại gần hay ra xa thấu kính thì quĩ tích các điểm B nằm trên 1 đường thẳng cố định xy // trục chính, cách thấu kính 1 khoảng

h = OI = AB = không đổi

• Nếu ảnh của AB là thật thì AB ngược chiều với AB và B nằm trên đường thẳng x1y1 // trục chính, khác phía với xy và cách trục chính 1 khoảng h1 = OI1= AB = 3h

• Nếu ảnh của AB là ảo thì A’’B’’ cùng chiều với AB và B’’ nằm trên đường thẳng x2y2  // trục chính, cùng phía với xy và cách trục chính 1 khoảng h2 = OI2 = A’’B’’ = 3h

• Nhận thấy      xy ≡ tia tới // với trục chính

                         x1y1≡ tia ló // ứng với tia tới đi qua F

                         x2y2 ≡ tia ló // ứng với tia tới có đường kéo dài qua F

• Từ đó suy ra cách dựng: Dựng 3 đường thẳng xy; x1y1; x2y2 // với trục chính và cách trục chính những khoảng h và 3h, cắt thấu kính tại các điểm I ; I1 ; I2 ( h là bất kỳ - xem hình vẽ)

• Nối I1F kéo dài cắt xy tại B(1); nối I2F kéo dài cắt xy tại B(2)

Dựng AB(1) và AB(2) bằng cách từ các điểm B hạ đường vuông góc với trục chính

• Nối I F và kéo dài về cả 2 phía cắt x1y1 và x2y2  tại B và B’’ , ta dựng được 2 ảnh tương ứng, trong đó AB là thật (ứng với AB ngoài F), A’’B’’ là ảo (ứng với AB trong F )

• Dựng vật và ảnh hoàn chỉnh (xem hình vẽ dưới)

• Nối I F và kéo dài về cả 2 phía cắt x1y1 và x2y2  tại B và B’’ , ta dựng được 2 ảnh tương ứng, trong đó AB là thật (ứng với AB ngoài F), A’’B’’ là ảo (ứng với AB trong F )

• Dựng vật và ảnh hoàn chỉnh (xem hình vẽ dưới)

Thấu kính hội tụ có các tiêu điểm F và F’. Đặt một vật phẳng nhỏ AB vuông góc với trục chính của thấu kính sao cho điểm  (ảnh 1)

b) Tính khoảng cách a (0,5đ) :  có 2 khoảng cách a

• Xét ∆ FI1O ~ ∆ FAB(1) ® AB(1) / OI1 = FA(1) /OF = 1/3 ® FA(1) = 4cm.

Vậy OA(1) = a1 = 12 + 4 = 16cm

• Xét ∆ FI2O ~ ∆ FAB(2) ® AB(2) / OI2 = FA(2) /OF = 1/3 ® FA(2) = 4cm.

Vậy OA(2) = a2 = 12 - 4 = 8cm

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay