Câu hỏi:
05/07/2022 891Một dây dẫn thuần trở có điện trở không thay đổi theo nhiệt độ. Khi dòng điện I1 = 2 A chạy qua dây dẫn này thì nó nóng đến nhiệt độ không đổi là t1 = 500C, khi dòng I2 = 4A chạy qua dây dẫn này thì nó nóng đến nhiệt độ không đổi là t2 = 1500C. Khi dây dẫn đạt nhiệt độ không đổi thì nhiệt lượng tỏa ra môi trường chung quanh tỉ lệ thuận ới độ chênh lệch nhiệt độ giữa dây và môi trường. Nhiệt độ môi trường không đổi
1. Gọi a và b là khoảng thời gian tương ứng từ lúc dòng điện I1 và I2 bắt đầu qua dây
dẫn đến khi dây dẫn đạt nhiệt độ không đổi. Trong khoảng thời gian này coi như nhiệt lượng tỏa ra môi trường từ dây dẫn là không đáng kể. Chứng minh rằng a = b.
2. Cho dòng điện có cường độ I3 = 6A chạy qua dây dẫn trên thì dây dẫn nóng đến
nhiệt độ không đổi là bao nhiêu?
Câu hỏi trong đề: Đề thi Vật lí ôn vào 10 hệ chuyên có đáp án (Mới nhất) !!
Quảng cáo
Trả lời:
1, Gọi: Hệ số tỉ lệ của nhiệt lượng tỏa ra môi trường là k.
Nhiệt độ của môi trường là t0.
+ Khi dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là I1 thì :
I12R = k(t1 – t0) ( 1)
+ Khi dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là I2 thì :
I22R = k(t2 – t0) (2)
+ Lấy (1) chia cho (2) ta được :
+ Nhiệt lượng tỏa ra khi dây dẫn sử dụng dòng điện I1 trong thời gian a làm cho dây dây dẫn đó nóng đến 500C không đổi là :
I12Ra = mc(50 – t0) (*)
+ Nhiệt lượng tỏa ra khi dây dẫn sử dụng dòng điện I2 trong thời gian b làm cho dây dây dẫn đó nóng đến 1500C không đổi là :
I22Rb = mc(150 – t0) (**)
+ Lấy (*) chia cho (**) ta được :
2, Khi dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là I3 = 6A thì :
I32R = k(t3 – t0) (3)
+ Lấy (1) chia cho (3) ta được :
t3 3170C
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
+ Gọi quãng đường DC có độ dài là: x
+ Độ dài quãng đường BD:
+ Thời gian người này đi từ A đến D rồi đến B là:
t = tAD + tDB =
+ Khi đó:
Khi đó =
v12v22t2 – 2Sv12v2t + s2v12 + v12d2 – v22d2 >= 0
v1v2d
+ Dẫn đến t
+ Đạt tại x =
+ Quãng đường mà người nay phải đi thỏa mãn yêu cầu bài toán là :
SAD + SDB = S – x +
Lời giải
+ Gọi nhiệt dung của bình 1, bình 2 và nhiệt kế lần lượt là q1, q2 và q.
+ Sau lần nhúng thứ ba vào bình 1 phương trình cân bằng nhiệt là :.
q1(80 – 78) = q(78 – 16) => q1 = 31q
+ Sau lần nhúng thứ tư vào bình 2 phương trình cân bằng nhiệt là :
q2(19 – 16) = q(78 – 19) => q2 = q
+ Sau lần nhúng thứ năm vào bình 1 phương trình cân bằng nhiệt là :
q1(78 – t) = q(t – 19) => 31q(78 – t) = q(t – 19) => t 76,20C
b, Sau một số lớn lần nhúng nhiệt kế ta coi như bài toán đổ hai chất lỏng vào nhau rồi thả nhiệt kế vào đó.
+ Khi đó phương trình cân bằng nhiệt là : q1(80 – t’) = (q2 + q)(t’ – 16)
=> 31q(80 – t’) = (t’ – 16)
=> t = 54,50C.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 21 (có đáp án): Nam châm vĩnh cửu
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 59 (có đáp án): Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
Bài tập Từ phổ - đường sức từ có đáp án
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 35 (có đáp án): Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
Tổng hợp Trắc nghiệm Vật lí 9 Chương 4 (có đáp án): Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 12 (có đáp án): Công suất điện
Trắc nghiệm vật lý 9 Công suất điện có đáp án
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 23: Từ phổ - Đường sức từ có đáp án (Mới nhất)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận