Câu hỏi:
13/07/2024 1,938Talk about an activity you do to keep healthy.
You can use the following questions as cues:
• What is this activity?
• When do you do it?
• Where do you do it?
• Why do you think it’s good for your health?
Useful languages:
Useful vocabulary |
Useful structures |
• jogging, cycling, doing yoga, playing sports, ... • in the morning, in the afternoon, at the weekend, in free time • in the park, in the gymnasium, on the pavement, in the playground • firming musles, losing weight, having a deep sleep, improving psychology |
• I would like to talk about... • I ... with ... in the morning/ in the afternoon. • I often/ usually ... in the park/ gymnasium. • I ... for some reasons. •... benefits me in some certain ways. • Firstly, ... Secondly, ... Last but not least, ... •... is said to help/ improve ... |
Complete the notes:
Structures of the talk |
Your notes |
What is this activity? |
__________________________________________ __________________________________________ __________________________________________ |
When do you do it? |
__________________________________________ __________________________________________ __________________________________________ |
Where do you do it? |
__________________________________________ __________________________________________ __________________________________________ |
Why do you think it’s good for your health? |
__________________________________________ __________________________________________ __________________________________________ |
Now you try!
Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.
1. There are many activities to keep healthy but I would like to talk about...
2. I... in the morning with ...
3. We often ... in the ...
4. ... benefits me in some certain ways.
5. Firstly, it can improve... Secondly, it can help ... Moreover, it also ...
6. In conclusion,...
Now you tick!
Did you ...
q answer all the questions in the task?
q give some details to each main point?
q speak slowly and fluently with only some hesitation?
q use vocabulary wide enough to talk about the topic?
q use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?
q pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?
Let’s compare!
Finally, compare with the sample answer on page 150.
Quảng cáo
Trả lời:
Dịch nghĩa câu hỏi:
Nói về một hoạt động bạn làm để có một sức khỏe tốt.
Em có thể sử dụng những câu hỏi sau như gợi ý:
• Đó là hoạt động gì?
• Bạn tập nó vào khi nào?
• Bạn thường tập ở đâu?
• Lý do gì khiến bạn nghĩ nó có lợi cho sức khỏe của bạn?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Activities (Các hoạt động)
* jog (v.) (đi bộ)
* cycle (v.) (đạp xe)
* doing yoga (v. phr.) (tập yoga)
* play sports (v. phr.) (chơi thể thao)
Time (Thời gian)
* in the morning (adv.) (vào buổi sáng)
* in the afternoon (adv.) (vào buổi chiều)
* at the weekend (adv.) (vào dịp cuối tuần)
* in free time (adv.) (vào thời gian rảnh)
Place (Địa điểm)
* in the park (adv.) (trong công viên)
* on the pavement (adv.) (trên vỉa hè)
* in the gymnasium (adv.) (trong phòng tập thể dục)
* in the playground (adv.) (trong sân chơi)
Reasons (Lý do)
* firm musles (v. phr.) (săn chắc các cơ)
* help have a deep sleep (v. phr.) (giúp ngủ sâu)
* lose weight (v. phr.) (giảm cân)
* improve psychology (v. phr.) (cải thiện tâm lý)
Bài mẫu:
There are many activities for you to keep healthy such as jogging, cycling or doing yoga. And the activity which I would like to talk about is jogging. I go jogging in the morning with my dad, who has never missed his jogging in his life. We often do it in the park near our house. I go jogging for a lot of reasons. First, it helps me to lose weight. I myself used to be very fat, but now I am fitter due to jogging regularly. Secondly, jogging also improves immune function in your body. When you exercise, the white blood cells and antibodies are responsible for immune function, help the blood circulate better and protect the body from infectious diseases. Last but not least, it is said to improve your psychological well-being. It can help reduce your risk of cognitive impairment and dementia. In conclusion, jogging is one of the most effective forms of exercise. Practice it for a healthy body! |
Có nhiều hoạt động giúp bạn duy trì sức khỏe như chạy bộ, đạp xe hoặc tập yoga. Và hoạt động mà tôi muốn nói đến chính là chạy bộ. Tôi thường chạy bộ vào buổi sáng với bố tôi, người chưa từng bỏ lỡ việc chạy bộ trong đời. Chúng tôi thường chạy bộ trong công viên gần nhà. Tôi chạy bộ vì nhiều lý do. Đầu tiên, nó giúp tôi giảm cân. Bản thân tôi đã từng rất béo, nhưng bây giờ thân hình tôi thon gọn hơn do chạy bộ thường xuyên. Thứ hai, chạy bộ cũng giúp cải thiện chức năng miễn dịch trong cơ thể bạn. Khi bạn tập thể dục, các tế bào bạch cầu và kháng thể chịu trách nhiệm về chức năng miễn dịch giúp máu lưu thông tốt hơn và bảo vệ cơ thể tránh được các bệnh truyền nhiễm. Cuối cùng, nó được coi là cách cải thiện tâm lý cho bạn, giúp bạn giảm nguy cơ suy giảm nhận thức và chứng mất trí. Tóm lại, chạy bộ là một trong những hình thức tập luyện hiệu quả nhất. Hãy tập luyện nó để có một cơ thể khỏe mạnh nhé! |
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án: B. was given
Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “yesterday” (ngày hôm qua) thể hiện sự việc xảy ra trong quá khứ nên động từ được chia ở thì quá khứ đơn. Ta thấy có cụm từ “ by her mum” (bởi mẹ cô ấy) nên chủ ngữ “Mary” chịu tác động của hành động “give” (tặng) nên động từ chia ở thể bị động.
Dịch nghĩa: Mary was given a pink dress by her mum yesterday. (Mary được mẹ tặng một chiếc váy hồng ngày hôm qua.)
Lời giải
Đáp án: C. is going to rain
Giải thích: Với câu mệnh lệnh “Look at those black clouds in the sky!” (Hãy nhìn những đám mây đen trên trời kìa!) là căn cứ cho dự đoán “sắp mưa” được đề cập đến ở câu sau nên trong câu này động từ sẽ được chia ở thì tương lai gần.
Cấu trúc dạng khẳng định của thì tương lai gần: S + am/ are/ is + going to + V.
Chủ ngữ “it” ở ngôi thứ ba số ít nên động từ to be là “is”.
Dịch nghĩa: Look at those black clouds in the sky ! It is going to rain. (Hãy nhìn những đám mây đen trên trời kìa! Trời sắp mưa rồi.)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
69 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 9 - Preserving the environment
80 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 8 - New Ways to learn
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 5)
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 4)
70 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 10 - Ecotourism
Kiểm tra - Unit 9
60 Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 8 có đáp án
60 Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 10 có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận