Câu hỏi:
12/07/2024 574
Complete the following sentences using the correct tense of the words in the box in Past Simple or Past Continuous.
sell
drive
watch
teach
have
put
build
go
buy
catch
E.g.: I __was watching__in the living room at 8 p.m. yesterday.
1. It was cold, so I__________on my coat.
2. The police__________this dangerous criminal last week.
3. Susan__________English to disadvantaged children at this time yesterday.
4. They__________their old car a week ago.
5. Christine__________very fast when you called her.
6. They__________this house at this time last year.
7. Jack__________a bath at 6.30 p.m. yesterday.
8. Linda’s father__________her a new mobile phone last Monday.
9. John was doing homework when his mum__________into the room.
Complete the following sentences using the correct tense of the words in the box in Past Simple or Past Continuous.
sell |
drive |
watch |
teach |
have |
put |
build |
go |
buy |
catch |
E.g.: I __was watching__in the living room at 8 p.m. yesterday.
1. It was cold, so I__________on my coat.
2. The police__________this dangerous criminal last week.
3. Susan__________English to disadvantaged children at this time yesterday.
4. They__________their old car a week ago.
5. Christine__________very fast when you called her.
6. They__________this house at this time last year.
7. Jack__________a bath at 6.30 p.m. yesterday.
8. Linda’s father__________her a new mobile phone last Monday.
9. John was doing homework when his mum__________into the room.
Quảng cáo
Trả lời:
1. Đáp án: put
Giải thích: Câu đã cho là tình huống kể lại một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, vì thế ta chia động từ ở thì quá khứ đơn. cấu trúc của thì quá khứ đơn là: chủ ngữ + động từ chia ở dạng quá khứ (V-ed) + tân ngữ. Xét về nghĩa, ta chọn “put” (put on st: mặc cái gì). Dạng động từ chia ở quá khứ của “put” là chính nó.
Dịch nghĩa: It was cold, so I put on my coat. (Trời lạnh, nên tôi đã mặc áo khoác.)
2. Đáp án: caught
Giải thích: Câu đã cho là tình huống kể lại một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, với dấu hiệu là “last week” (tuần trước), vì thế ta chia động từ ở thì quá khứ đơn. cấu trúc của thì quá khứ đơn là: chủ ngữ + động từ chia ở dạng quá khứ (V-ed) + tân ngữ. Xét về nghĩa, ta chọn “catch” (bắt). Đây là động từ bất quy tắc nên dạng quá khứ của “catch” là “caught”.
Dịch nghĩa: The police caught this dangerous criminal last week. (Cảnh sát đã bắt được tên tội phạm nguy hiểm này vào tuần trước.)
3. Đáp án: was teaching
Giải thích: Ta có “at this time yesterday” (vào thời điểm này ngày hôm qua) là dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn, thể hiện một hành động đã đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn là: chủ ngữ + was/ were + động từ thêm -ing. Chủ ngữ “Susan” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng “was”. Xét về ngữ cảnh, ta chọn “teach” (teach st to sb: dạy cái gì cho ai).
Dịch nghĩa: Susan was teaching English to disadvantaged children at this time yesterday. (Susan đang dạy tiếng Anh cho trẻ em nghèo vào thời điểm này ngày hôm qua.)
4. Đáp án: sold
Giải thích: Câu đã cho là tình huống kể lại một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, với dấu hiệu là “a week ago” (một tuần trước), vì thế ta chia động từ ở thì quá khứ đơn. cấu trúc của thì quá khứ đơn là: chủ ngữ + động từ chia ở dạng quá khứ (V-ed) + tân ngữ. Xét về nghĩa, ta chọn “sell” (bán). Đây là động từ bất quy tắc nên dạng quá khứ của “sell” là “sold”.
Dịch nghĩa: They sold their old car a week ago. (Họ đã bán chiếc ô tô cũ của họ cách đây một tuần.)
5. Đáp án: was driving
Giải thích: Tình huống trong câu đã cho diễn tả một hành động đã đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào. Hành động xen vào ta dùng thì quá khứ đơn “you called her” (bạn đã gọi cô ấy), và hành động đã đang xảy ra, ta dùng thì quá khứ tiếp diễn, cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn là: chủ ngữ + was/ were + động từ thêm -ing. Chủ ngữ “Christine” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng “was”. Xét về ngữ cảnh, ta chọn “drive”.
Dịch nghĩa: Christine was driving very fast when you called her. (Christine đang lái xe rất nhanh thì bạn gọi cô ấy.)
6. Đáp án: were building
Giải thích: Ta có “at this time last year” (vào thời điểm này năm ngoái) là dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn, thể hiện một hành động đã đang xảy ra tại một thời điểm cụ thế trong quá khứ. cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn là: chủ ngữ + was/ were + động từ thêm -ing. Chủ ngữ “they” là ngôi thứ ba số nhiều nên ta dùng “were”. Xét về ngữ cảnh, ta chọn “build”.
Dịch nghĩa: They were building this house at this time last year. (Họ đang xây ngôi nhà này vào thời điểm này năm ngoái.)
7. Đáp án: was having
Giải thích: Ta có “at 6.30 p.m. yesterday” (vào lúc 6 giờ 30 tối ngày hôm qua) là dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn, thể hiện một hành động đã đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn là: chủ ngữ + was/ were + động từ thêm -ing. Chủ ngữ “Jack” là ngôi thứ ba số it nên ta dùng “was”. Xét về ngữ cảnh, ta chọn “have” (have a bath: tắm).
Dịch nghĩa: Jack was having a bath at 6.30 p.m. yesterday. (Jack đang tắm vào lúc 6 giờ 30 tối ngày hôm qua.)
8. Đáp án: bought
Giải thích: Câu đã cho là tình huống kể lại một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, với dấu hiệu là “last Monday” (thứ Hai trước), vì thế ta chia động từ ở thì quá khứ đơn. cấu trúc của thì quá khứ đơn là: chủ ngữ + động từ chia ở dạng quá khứ (V-ed) + tân ngữ. Xét về nghĩa, ta chọn “buy” (mua). Đây là động từ bất quy tắc nên dạng quá khứ của “buy” là “bought”.
Dịch nghĩa: Linda’s father bought her a new mobile phone last Monday. (Bố Linda đã mua cho cô ấy một chiếc điện thoại di động mới vào hôm thứ Hai tuần trước.)
9. Đáp án: went
Giải thích: Tình huống trong câu đã cho diễn tả một hành động đã đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào. Hành động đã đang xảy ra ta dùng thì quá khứ tiếp diễn “John was doing homework” (John đang làm bài tập về nhà), hành động xen vào ta dùng thì quá khứ đơn. cấu trúc của thì quá khứ đơn là: chủ ngữ + động từ chia ở dạng quá khứ (V-ed) + tân ngữ. Xét về nghĩa, ta chọn “go” (đi). Đây là động từ bất quy tắc nên dạng quá khứ của “go” là “went”.
Dịch nghĩa: John was doing homework when his mum went into the room. (John đang làm bài tập về nhà thì mẹ cậu ấy bước vào phòng.)
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án: B. donated
Giải thích:
A. interacted (v.): tương tác B. donated (v.): tặng
C. balanced (v.): cân bằng D. applied (v.): xin
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: We donated old clothes and books to poor children. (Chúng tôi đã tặng quần áo và sách cũ cho các trẻ em nghèo.)
Lời giải
Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một đoạn ngắn (120 - 150 từ) về công việc tình nguyện.
Em có thể sử dụng những câu hỏi sau như gợi ý:
• Tại sao mọi người làm tình nguyện?
• Những hoạt động tình nguyện nào mà bạn thích?
• Những tình huống/ hoàn cảnh nào cần các tình nguyện viên?
• Những lợi ích nào bạn nhận được từ công việc tình nguyện?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Reasons (Lý do)
* help the community (v. phr.) (giúp đỡ cộng đồng)
* widen relationships (v. phr.) (mở rộng mối quan hệ)
* advance career (v. phr.) (phát triển sự nghiệp)
* learn soft skills (v.phr.) (học kỹ năng mềm)
Activities (Hoạt động)
* plant trees (v. phr.) (trồng cây)
* tutor children after school (v. phr.) (dạy trẻ sau giờ học)
* clean up lakes/rivers (v. phr.) (làm sạch sông/hồ)
* take care of the elderly (v. phr.) (chăm sóc người già)
Situations (Tình huống)
* flood (n.) (lũ lụt)
* tsunami (n.) (sóng thần)
* earthquake (n.) (động đất)
* draught (n.) (hạn hán)
Benefits (Lợi ích)
* improve social skills (v. phr.) (phát triển kỹ năng xã hội)
* reduce stress (v. phr.) (giảm căng thẳng)
* make new friends (v. phr.) (kết bạn mới)
* experience new cultures (v. phr.) (trải nghiệm các nền văn hóa mới)
Bài mẫu:
I believe there are several reasons why people like volunteering. Firstly, they want to do something to make the community better, others do volunteer work because it teaches them a lot of soft skills such as team work, leadership, patience. In addition, volunteering helps to connect you to others and facilitate to widen your relationships. I would love to work as a volunteer for an organization related to environment. I feel that it is necessary to raise people’s awareness of protecting our green planet. The activities I like are planting more trees and cleaning up lakes and rivers. Situations which affect a larger group of people need volunteer work. For example, when an Earthquake happens, there will be a lot of people being died or homeless. It is such a massive destruction that requires help from the entire planet. I can benefit from volunteer a lot. It increases my social and relationship skills. It also helps me make more friends, and in some way be more connected with the society. Moreover, volunteering is the way to reduce stress. It brings fun and fulfillment to my life. |
Tôi tin rằng có một số lý do khiến mọi người yêu thích việc tình nguyện. Thứ nhất, họ muốn làm một cái gì đó để giúp cộng đồng tốt đẹp hơn. Những người khác làm tình nguyện vì nó dạy cho họ rất nhiều kỹ năng mềm như làm việc nhóm, lãnh đạo, kiên nhẫn. Bên cạnh đó, làm tình nguyện kết nối bạn với những người khác, tạo điều kiện giúp bạn mở rộng các mối quan hệ Tôi rất thích làm việc như một tình nguyện viên cho một tổ chức liên quan đến môi trường. Tôi cảm thấy cần phải nâng cao nhận thức của mọi người về việc bảo vệ hành tinh xanh của chúng ta.Những hoạt động mà tôi muốn làm là trồng cây xanh và dọn sạch rác tại hồ và sông. Các tình huống ảnh hưởng lớn đến nhiều người thì cần có các hoạt động tình nguyện. Ví dụ, động đất xảy ra, sẽ có rất nhiều người chết hoặc nhiều người vô gia cư. Đó là một sự hủy diệt lớn mà cần có sự giúp đỡ của toàn hành tinh. Công việc tình nguyện đem lại cho tôi nhiều lợi ích. Nó làm tăng các kỹ năng xã hội và mối quan hệ của tôi. Nó cũng giúp tôi kết bạn nhiều hơn và theo một cách nào đó có thể kết nối nhiều hơn với xã hội. Hơn nữa, làm tình nguyện là cách giảm stress. Nó đem lại niềm vui và sự hài lòng đến với cuộc sống của tôi. |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.