Câu hỏi:
12/07/2024 960
Give the correct forms of the verbs in brackets.
1. A laptop can be used for (study) ____________and (entertain) ____________.
2. Mary (type) ____________her report when ! (come) ____________yesterday.
3. This is the most interesting film she (ever watch) ____________.
4. Linda (not buy) ____________the tickets for the concert yet.
Give the correct forms of the verbs in brackets.
1. A laptop can be used for (study) ____________and (entertain) ____________.
2. Mary (type) ____________her report when ! (come) ____________yesterday.
3. This is the most interesting film she (ever watch) ____________.
4. Linda (not buy) ____________the tickets for the concert yet.Quảng cáo
Trả lời:
1. Đáp án: studying - entertaining
Giải thích: Sau giới từ, ta thêm đuôi -ing vào động từ.
Dịch nghĩa: A laptop can be used for studying and entertaining. (Máy tính xách tay có thể được sử dụng để học tập và giải trí.)
2. Đáp án: was typing - came
Giải thích: Câu đã cho diễn tả một hành động đã đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào. Hành động đã đang xảy ra ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn đó là “Mary was typing her report.” (Mary đang đánh máy báo cáo của cô ấy.); hành động xen vào ta sử dụng thì quá khứ đơn đó là “I came” (Tôi đến)
Dịch nghĩa: Mary was typing her report when I came yesterday. (Vào ngày hôm qua, Mary đang đánh máy bản báo cáo của cô ấy thì tôi đến.)
3. Đáp án: has ever watched
Giải thích: Câu đã cho ta chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành, với dấu hiệu là trạng từ “ever” (từng), nhấn mạnh ai đó đã từng làm gì. Chủ ngữ “she” là ngôi thứ ba số ít nên ta sử dụng với trợ động từ “has”.
Dịch nghĩa: This is the most interesting film she has ever watched. (Đây là bộ phim hay nhất mà cô ấy từng xem.)
4. Đáp án: has not/ hasn’t bought
Giải thích: Do trong câu có trạng từ “yet” nên ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành với ý nghĩa nói về việc gì đó chưa làm. cấu trúc câu phủ định của thì hiện tại hoàn thành: S + has/ have + NOT + p.p. Chủ ngữ “Linda” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng “hasn’t” hoặc “has not”.
Dịch nghĩa: Linda has not/ hasn’t bought the tickets for the concert yet. (Linda chưa mua vé xem hòa nhạc.)
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án: D. economical
Giải thách:
A. concerned (adj.): quan tâm B. portable (adj.) dễ dàng mang theo
C. helpful (adj.): hữu ích D. economical (adj.): tiết kiệm
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: There’s increasing demand for inverter air-conditioners that are more economical on electricity. (Nhu cầu sử dụng máy điều hòa không khí biến tần tiết kiệm điện ngày càng tăng cao.)
Lời giải
Đáp án: B. excited
Giải thích:
A. interested (adj.): thích, quan tâm (+ in) B. excited (adj.) : hào hứng (+about)
C. keen (adj.): thích (+ on) D. dedicated (adj.): tận tâm (+to)
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Young people are excited about joining in activities for community development. (Những bạn trẻ hào hứng tham gia vào các hoạt động phát triển cộng đồng.)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.