Câu hỏi:
20/08/2023 1,703
An earthquake is a shaking movement of the ground, (5) _____ by the slippage or rupture of a fault within the Earth’s crust. Every year more than 3 million earthquake take place, most of these unnoticed by humans. In (6) _____, a severe earthquake is the most frightening and can occur anywhere on the surface of our planet! (7) _____ usually lasting only seconds, a severe earthquake in a densely populated area may have effects causing the (8) ______ of hundreds of people, injuries, destruction and enormous damage to the economies of the affected areas. A lot of people have been killed (9) _____ earthquakes although scientists (10) _____ able to predict and forewarm in advance and engineers construct earthquake-safe buildings. (11) _____, earthquakes often occur in countries which are unable to afford earthquake-safe construction.
An earthquake is a shaking movement of the ground, (5) _____ by the slippage or rupture of a fault within the Earth’s crust.
An earthquake is a shaking movement of the ground, (5) _____ by the slippage or rupture of a fault within the Earth’s crust.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn giải:
Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động: (Ved)
Dịch: Động đất là một chuyển động rung chuyển của mặt đất, gây ra bởi sự trượt hoặc đứt gãy bên trong vỏ Trái đất.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
In (6) _____, a severe earthquake is the most frightening and can occur anywhere on the surface of our planet
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: D
Hướng dẫn giải:
In contrast: ngược lại
Dịch: Ngược lại, một trận động đất nghiêm trọng là đáng sợ nhất và có thể xảy ra ở bất cứ đâu trên bề mặt hành tinh của chúng ta!
Câu 3:
(7) _____ usually lasting only seconds, a severe earthquake in a densely populated area may have effects
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: A
Hướng dẫn giải:
Despite + N/Ving: mặc dù...
Dịch: Mặc dù thường chỉ kéo dài vài giây, một trận động đất nghiêm trọng ở một khu vực đông dân cư có thể gây ra hậu quả khiến hàng trăm người thiệt mạng, bị thương, tàn phá và thiệt hại to lớn đối với nền kinh tế của các khu vực bị ảnh hưởng.
Câu 4:
causing the (8) ______ of hundreds of people, injuries, destruction and enormous damage to the economies of the affected areas.
causing the (8) ______ of hundreds of people, injuries, destruction and enormous damage to the economies of the affected areas.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: C
Hướng dẫn giải:
Ô trống cần điền một danh từ.
A. die (v): chết
B. the dead (n): người chết
C. death (n): cái chết
Dịch: Mặc dù thường chỉ kéo dài vài giây, một trận động đất nghiêm trọng ở một khu vực đông dân cư có thể gây ra hậu quả khiến hàng trăm người thiệt mạng, bị thương, tàn phá và thiệt hại to lớn đối với nền kinh tế của các khu vực bị ảnh hưởng.
Câu 5:
A lot of people have been killed (9) _____ earthquakes
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn giải:
Be killed by: bị giết bởi
Dịch: Rất nhiều người đã thiệt mạng vì động đất mặc dù các nhà khoa học có thể dự đoán và báo trước và các kỹ sư xây dựng các tòa nhà an toàn trước động đất.
Câu 6:
although scientists (10) _____ able to predict and forewarm in advance and engineers construct earthquake-safe buildings.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: A
Hướng dẫn giải:
Be able to V: có khả năng làm gì
Dịch: Rất nhiều người đã thiệt mạng vì động đất mặc dù các nhà khoa học có thể dự đoán và báo trước và các kỹ sư xây dựng các tòa nhà an toàn trước động đất.
Câu 7:
(11) _____, earthquakes often occur in countries which are unable to afford earthquake-safe construction.
(11) _____, earthquakes often occur in countries which are unable to afford earthquake-safe construction.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: D
Hướng dẫn giải:
Ô trống cần điền một trạng từ ở dạng phủ định.
Unfortunately (adv): không may mắn thay
Dịch: Không may mắn thay, động đất thường xảy ra ở các quốc gia không đủ khả năng xây dựng an toàn trước động đất.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án đúng: Were I a millionaire, I would travel around the world.
Hướng dẫn giải:
Đảo ngữ của câu điều kiện loại hai với tobe “were”:
Were + S + N/ adj/ to V....., S + would/could/might + V
Dịch: Nếu tôi là tỷ phú, tôi sẽ đi du lịch quanh thế giới.
Lời giải
Đáp án đúng: My mother prevented me from using the phone.
Hướng dẫn giải:
Prevented sb from Ving: ngăn cấm ai làm gì.
Dịch: Mẹ tôi đã ngăn cấm tôi sử dụng điện thoại.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.