Complete the following sentences using the given words in the box. There is ONE extra word.
pursue |
challenge |
forces |
remarkable |
wage |
effective |
1. Gender equality is a_________for any country in the world.
2. Finding_________solutions to problems of gender equality is a crucial task.
3. In some parts of the world, women often work with a lower_________to men.
4. Poor financial condition sometimes_________women to work hard.
5. Viet Nam has recently achieved some_________achievements in gender equality.
Quảng cáo
Trả lời:
1. Đáp án: challenge
Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “a” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “challenge” (thách thức) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Gender equality is a challenge for any country in the world. (Bình đẳng giới là một thách thức đối với bất kỳ quốc gia nào trên thế giới.)
2. Đáp án: effective
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “solutions” nên ta cần một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “effective” (hiệu quả) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Finding effective solutions to problems of gender equality is a crucial task. (Tìm ra giải pháp hiệu quả cho các vấn đề về bình đẳng giới là một nhiệm vụ quan trọng.)
3. Đáp án: wage
Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ ở dạng so sánh hơn “lower” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “wage” (lương, tiền công) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: In some parts of the world, women often work with a lower wage to men. (ở một số nơi trên thế giới, phụ nữ thường làm việc với mức lương thấp hơn nam giới.)
4. Đáp án: forces
Giải thích: Trước vị trí cần điền là cụm danh từ “Poor financial condition” giữ vai trò chủ ngữ, hơn nữa câu đang thiếu động từ chính nên ta cần một động từ. Dựa vào nghĩa của câu, động từ “forces” (bắt buộc) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Poor financial condition sometimes forces women to work hard. (Điều kiện tài chính kém đôi khi buộc phụ nữ phải làm việc vất vả.)
5. Đáp án: remarkable
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “achievements” nên ta cần một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “remarkable” (đáng chú ý) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Viet Nam has recently achieved some remarkable achievements in gender equality. (Việt Nam gần đây đã đạt được một số thành tựu đáng chú ý về bình đẳng giới.)
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Trọng tâm Toán, Văn, Anh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST, CD VietJack - Sách 2025 ( 13.600₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Viết một đoạn văn ngắn (120 - 150 từ) về các biện pháp cải thiện bình đẳng giới ở Việt Nam.
Bạn có thể trả lời một số câu hỏi sau:
* Các biện pháp để cải thiện bình đẳng giới là gì?
* Những lợi ích của các biện pháp này là gì?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Measures (Biện pháp)
* propagate (v.) (tuyên truyền)
* make policies (n. phr.) (đưa ra chính sách)
* educate (v.) (giáo dục)
* improve living standards (v. phr.) (cải thiện mức sống)
Benefits (Lợi ích)
* knowledgement (n (nhận thức)
* development (n.) (phát triển)
* understanding (n.) (hiểu biết)
* happiness (n.) (hạnh phúc)
Bài mẫu:
Gender equality is a crucial issue which has been paid attention to by many countries in the world including Viet Nam. In my opinion, there are some of the following ways to improve gender equality and give women better chances to develop their ability. Firstly, the importance and roles of women should be propagated to the development of society. Secondly, education system should do more to improve the knowledge of people about women, and to eliminate the prejudice of neglecting women and their value. Thirdly, the government needs to have policies to prioritize women, so that they have better chances to develop their ability, and better conditions contribute more to the society, and to compete equally with men. Finally, more jobs should be made available. When people’s lives are financially improved, women will have more time and better conditions to develop themselves to be equal to men. |
Bình đẳng giới tính là một vấn đề quan trọng được nhiều quốc gia trên thế giới quan tâm quan tâm bao gồm ở Việt Nam. Theo ý kiến của em, có một số cách sau để cải thiện sự bình đẳng giới tính, và mang lại cho phụ nữ cơ hội tốt hơn để phát triển khả năng của mình. Thứ nhất là nên đẩy mạnh tuyên truyền về tầm quan trọng và vai trò của phụ nữ đối với sự phát triển của xã hội. Thứ hai là tăng cường giáo dục để tăng sự hiểu biết của người dân, xóa bỏ dần các thành kiến và coi thường phụ nữ và giá trị của họ. Thứ ba là chính phủ cần có chính sách ưu tiên phụ nữ để họ có cơ hội tốt hơn để phát triển khả năng và điều kiện tốt hơn để đóng góp nhiều hơn cho xã hội và cạnh tranh bình đẳng với nam giới. Cuối cùng, cần tạo ra nhiều việc làm hơn. Khi cuộc sống của người dân được nâng cao về mặt kinh tế thì phụ nữ sẽ có nhiều thời gian hơn và điều kiện tốt hơn để phát triển bản thân sao cho ngang bằng với nam giới. |
Lời giải
Đáp án: Gender inequality is the problem which many countries have focused on solving.
Dịch nghĩa: Bất bình đẳng giới là vấn đề mà nhiều quốc gia đã tập trung giải quyết.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.