Câu hỏi:
13/07/2024 295Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ TIÊU DÙNG Ở MỘT SỐ KHU VỰC CỦA THẾ GIỚI NĂM 2003
- Dựa vào biểu đồ hãy tính lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của từng khu vực.
- Nhận xét khả năng cung cấp dầu mỏ cho thế giới của khu vực Tây Nam Á.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
* Tính lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của từng khu vực trên thế giới năm 2003:
DẦU THÔ CHÊNH LỆCH GIỮA KHAI THÁC VÀ TIÊU DÙNG CỦA KHU VỰC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2003
(Đơn vị: nghìn thùng/ ngày)
Khu vực |
Lượng dầu chênh lệch |
Khu vực |
Lượng dầu chênh lệch |
Đông Á |
-11105,7 |
Đông Âu |
+ 3839,3 |
Đông Nam Á |
- 1165,3 |
Tây Âu |
- 6721 |
Trung Á |
+ 669,8 |
Bắc Mĩ |
- 14240,4 |
Tây Nam Á |
+ 15239,4 |
|
|
Dấu - là lượng dầu thô khai thác < lượng dầu thô tiêu dùng.
Dấu + là lượng dầu thô khai thác > lượng dầu thô tiêu dùng.
* Nhận xét về khả năng cung cấp dầu mỏ cho thế giới của khu vực Tây Nam Á:
- Tây Nam Á có lượng dầu thô khai thác rất lớn, sản lượng cao nhất trong các khu vực (21356,6 nghìn thùng/ngày).
- Chiếm hơn 50% trữ lượng dầu mỏ thế giới, Tây Nam Á là khu vực cung cấp phần lớn lượng dầu thô trên thị trường thế giới.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Dầu khí là nguồn tài nguyên có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển kinh tế của khu vực
Câu 3:
Mĩ La tinh có tỉ lệ dân cư đô thị rất cao (chiếm 75%), nguyên nhân chủ yếu là do
Câu 5:
Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA MĨ LA TINH GIAI ĐOẠN 1985 – 2015
Năm |
1985 |
1990 |
1995 |
2000 |
2002 |
2004 |
2009 |
2011 |
2015 |
Tốc độ tăng GDP (%) |
2,3 |
0,5 |
0,4 |
2,9 |
0,5 |
6,0 |
-1,2 |
4,6 |
-0,9 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng GDP của Mĩ La tinh giai đoạn 1985 - 2015. Nhận xét.
về câu hỏi!