Câu hỏi:
11/07/2023 756Read the following passage and choose the best answer (A, B, C, or D) to complete the passgae.
A MORE COMMERCIAL TUNE
Roger Press, 40, has changed his career. After spending five years (21) __________ a concert pianist, he has gone into business, recently setting up his own company. After leaving university I decided to (22) __________ myself to a career in music. I loved performing, but it was hard work. I played at concerts in Europe and America, made recordings and got reviews. But after a while I felt I had gone as far as I could. Unless you're one of the world's top 20 pianists, it's difficult to earn a good living and I wasn't one of the greatest. When I gave up my performing career, people around me were more sad and disappointed than I was. But I felt free and (23) __________I knew I was getting serious about life. After getting a qualification in business administration I joined the recording company EMI and mes about famous artists. A year ago started their classical video division, producing program I left EMI and formed a new company, New M nd formed a new company, New Media Systems, which (24) __________ in multimedia programs. (25) __________I run my own business, I'm in control of my life and I feel proud of my achievements. Although the stress is high and I work long hours, the stress involved in piano playing was much worse. It took physical, emotional and mental skills. I prefer the pressures live with now.
After spending five years (21) __________ a concert pianist, he has gone into business, recently setting up his own company.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
like (prep): giống như working (V-ing): làm việc
how: như thế nào/ bằng cách nào as + danh từ chỉ nghề nghiệp: trong vai trò của/ như là
After spending five years (21) as a concert pianist, he has gone into business, recently setting up his own company.
Tạm dịch: Sau năm năm làm nghệ sĩ piano hòa nhạc, anh ấy đã đi vào kinh doanh, gần đây thành lập công ty riêng của mình.
Chọn D
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. devote to (v): cống hiến cho (ai/ cái gì) B. take (v): lấy đi
C. assign (v): giao phó D. employ (v): tuyển dụng
After leaving university I decided to (22) devote myself to a career in music.
Tạm dịch: Sau khi rời trường đại học, tôi quyết định cống hiến hết mình cho sự nghiệp âm nhạc.
Chọn A
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. lastly (adv): sau cùng B. at last: cuối cùng, sau tất cả
C. at the end + of sth: cuối cái gì D. lately (adv): gần đây
But I felt free and (23) at last I knew I was getting serious about life.
Tạm dịch: Nhưng tôi cảm thấy tự do và cuối cùng, tôi biết rằng tôi đang nghiêm túc với cuộc sống.
Chọn B
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. specializes (v): chuyên về B. focuses (on sth) (v): tập trung về
C. concentrates (on sth) (v): tập trung về D. dedicates (v): cống hiến
A year ago started their classical video division, producing program I left EMI and formed a new company, New M nd formed a new company, New Media Systems, which (24) specializes multimedia programs.
Tạm dịch: Một năm trước, bắt đầu bộ phận video cổ điển của họ, sản xuất chương trình và tôi rời EMI và thành lập một công ty mới, New Media Systems, chuyên về các chương trình đa phương tiện.
Chọn A
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. Although: mặc dù B. For that: cho rằng
C. Now that + S + V: Bởi vì/ Bây giờ thì D. On account of + N/ V-ing: bởi vì
(25) Now that I run my own business, I'm in control of my life and I feel proud of my achievements.
Tạm dịch: Bởi vì tôi điều hành công việc kinh doanh của riêng mình, tôi kiểm soát cuộc sống của mình và tôi cảm thấy tự hào về thành quả của mình.
Chọn C
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 3:
Julie has to work very hard to earn just enough money to pay her bills. (end)
=> ..........................................................................................................................................
Câu 4:
Câu 5:
What did you do at the moment of the explosion? (when)
=> ...........................................................................................................................................
Câu 6:
Câu 7:
It just isn’t possible for me to take you to the party tonight. (question)
=> ..........................................................................................................................................
về câu hỏi!