Câu hỏi:
11/07/2023 1,150Read the following passage and choose the best answer (A, B, C, or D) to complete the passage.
TREES FOR LIFE
Trees are amongst the biggest and longest-living things on Earth, some dating back longer than the oldest buildings. But as well as being nice to look at, trees also (21) ___________ an important role in improving the quality of our lives.
On a world-wide scale, forests help to slow down the effects of global warming by using up the gas known as carbon dioxide and giving (22) ___________ the oxygen we need to breathe. At local neighborhood level, trees also brings important environmental benefits. The offer shade and shelter, which in (23) ___________ reduces the amount of energy needed to heat and cool nearby buildings; at the same time, they also remove other impurities from the air we breathe.
Urban trees are especially important because for many people they provide the only daily (24) ___________ with the natural world. What’s more, urban trees also provide a home for birds and small animals. Without the trees we would lose the pleasure of seeing these creatures in our cities. Regrettably, (25) ___________ trees in cities are now coming under threat. There is a limit to the level of pollution they can (26) ___________ and down at street level, their roots are being seriously disturbed by the digging needed to make way for telephone, television and other cables.
But as well as being nice to look at, trees also (21) ___________ an important role in improving the quality of our lives.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. play (v): chơi, đóng
=> play an important role: đóng vai trò quan trọng
B. show (v): chỉ ra, cho thấy
C. act (v): hành động, đóng vai
D. serve (v): phục vụ, phụng sự
But as well as being nice to look at, trees also (21) play an important role in improving the quality of our lives.
Tạm dịch: Nhưng cây cối không những đẹp, mà chúng còn đóng một vai trò quan trọng trong việc cải thiện chất lượng cuộc sống của chúng ta.
Chọn A
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. give in: đầu hàng, chấp nhận thất bại B. give away: phân phát thứ gì đó miễn phí
C. give up: từ bỏ, dừng làm gì D. give out: phát ra, tỏa ra, sinh ra
On a world-wide scale, forests help to slow down the effects of global warming by using up the gas known as carbon dioxide and giving (22) out the oxygen we need to breathe.
Tạm dịch: Ở quy mô toàn thế giới, các khu rừng giúp làm chậm các tác động của sự nóng lên toàn cầu bằng cách sử dụng khí đốt được gọi là carbon dioxide và sinh ra oxy mà chúng ta cần để thở.
Chọn D
Câu 3:
The offer shade and shelter, which in (23) ___________ reduces the amount of energy needed to heat and cool nearby buildings; at the same time, they also remove other impurities from the air we breathe.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. turn (n): sự quay, vòng quay
=> in turn: kết quả là
B. place (n): nơi, địa điểm
C. order (n): thứ, bậc
D. reach (n): sự chìa ra, sự với
The offer shade and shelter, which in (23) turn reduces the amount of energy needed to heat and cool nearby buildings; at the same time, they also remove other impurities from the air we breathe.
Tạm dịch: Cung cấp bóng râm và nơi trú ẩn, kết quả là làm giảm lượng năng lượng cần thiết để sưởi ấm và làm mát các tòa nhà gần đó; đồng thời, chúng cũng loại bỏ các tạp chất khác từ không khí mà chúng ta hít thở.
Chọn A
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. junction (n): sự nối liền, sự giao nhau B. touch (n): sự đụng, sự chạm
C. contact (n): liên hệ, liên lạc D. taste (n): vị, vị giác
Urban trees are especially important because for many people they provide the only daily (24) contact with the natural world.
Tạm dịch: Cây xanh đô thị đặc biệt quan trọng bởi vì đối với nhiều người, chúng là thứ duy nhất cung cấp sự liên hệ giữa con người với thế giới tự nhiên.
Chọn C
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. stand in for: thay thế tạm thời
B. face up to: chấp nhận một điều không thỏa đáng
C. put up with: chịu đựng
D. fall back on: có thể dùng trong trường hợp khẩn cấp
There is a limit to the level of pollution they can (26) put up with and down at street level, their roots are being seriously disturbed by the digging needed to make way for telephone, television and other cables.
Tạm dịch: Có một giới hạn về mức độ ô nhiễm mà chúng có thể chịu đựng được và dưới đường phố, gốc rễ của chúng đang bị xáo trộn nghiêm trọng bởi sự cần thiết của việc đào đường cho hệ thống điện thoại, truyền hình và các loại cáp khác.
Chọn C
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
The plane had hardly left the airport when the accident happened.
=> No sooner .........................................................................................................................
Câu 2:
I took little notice of the girl standing at the gate.
=> I didn’t pay .......................................................................................................................
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Câu 6:
Câu 7:
về câu hỏi!