Câu hỏi:

11/07/2023 697

Read the following passage and choose the best answer (A, B, C, or D) to complete the passage.

Mobile phones emit microwave radio emissions. Researchers are questioning whether exposure to these radio waves might (21) _____ to brain cancer. So far, the data are not conclusive. The scientific evidence does not enable us to say with certainty that mobile phones are categorically safe. On the other hand, current research has not yet (22) _____ clear adverse effect associated with the prolonged use of mobile phones.

Numerous studies are now going on in various countries. Some of the results are contradictory but others have shown an association between mobile phone use and cancer. (23) _____, these studies are preliminary and the issue needs further, long - term investigation. Until the scientific data is more definite, it is prudent for people to try not to use mobile phone for long (24) _____ of time. Don't think that hands free phones are any safer either. At the moment, research is in fact showing the (25) _____ and they may be just as dangerous. It is also thought that young people whose bodies are still growing may be at particular risk.

Researchers are questioning whether exposure to these radio waves might (21) _____ to brain cancer.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. bring (v): đưa ra, đem lại                              B. lead + to + N: dẫn đến, gây ra

     C. produce (v): sản xuất                                     D. cause (v): gây nên, gây ra

Researchers are questioning whether exposure to these radio waves might (21) lead to brain cancer.

Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đang nghi ngờ liệu tiếp xúc với các sóng vô tuyến có thể dẫn đến ung thư não.

Chọn B

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

On the other hand, current research has not yet (22) _____ clear adverse effect associated with the prolonged use of mobile phones.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. create - created - created: tạo ra

     B. demonstrate - demonstrated - demonstrated: giải thích, minh họa (qua phương pháp, các bước,…)

     C. prove - proved - proved: chứng tỏ, chứng minh (qua các bằng chứng, sự thật,…)

     D. cause - caused - caused: gây nên, gây ra

On the other hand, current research has not yet (22) prove clear adverse effect associated with the prolonged use of mobile phones.

Tạm dịch: Mặt khác, nghiên cứu hiện nay vẫn chưa được chứng minh ảnh hưởng nguy hại rõ ràng liên quan đến việc sử dụng lâu dài điện thoại di động.

Chọn C

Câu 3:

(23) _____, these studies are preliminary and the issue needs further, long - term investigation.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. While S + V: trong khi                                  B. Additionally, S + V: ngoài ra

     C. However, S + V: tuy nhiên                            D. Though S + V: mặc dù

(23) However, these studies are preliminary and the issue needs further, long - term investigation.

Tạm dịch: Tuy nhiên, những nghiên cứu này chỉ là sơ bộ và vấn đề cần có sự điều tra sâu và lâu dài hơn.

Chọn C

Câu 4:

Until the scientific data is more definite, it is prudent for people to try not to use mobile phone for long (24) _____ of time.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. quantities: số lượng, khối lượng                    B. amounts: số lượng, tổng số

     C. periods: những thời kỳ, giai đoạn                  D. intervals: những khoảng

Until the scientific data is more definite, it is prudent for people to try not to use mobile phone for long (24) periods of time.

Tạm dịch: Cho đến khi các dữ liệu khoa học là rõ ràng hơn, sẽ là khôn ngoan khi mọi người cố gắng không sử dụng điện thoại di động trong những khoảng thời gian dài.

Chọn C

Câu 5:

At the moment, research is in fact showing the (25) _____ and they may be just as dangerous.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. fact (n): sự thật, việc                                     B. truth (n): sự thật, chân lý, lẽ phải

     C. way (n): đường, lối đi                                    D. opposite (n): điều trái ngược, sự đối lập

At the moment, research is in fact showing the (25) opposite and they may be just as dangerous.

Tạm dịch: Hiện tại, nghiên cứu thực tế cho thấy điều ngược lại và chúng có thể vẫn nguy hiểm như vậy.

Chọn D

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Question 36. T

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Có bốn nhóm tuổi khác nhau chơi bóng nước.

Thông tin: Receptionist: Yes, of course. We have an under 14s club, an under 16s club, an under 18s club and an adults club. How old are you?

Tạm dịch: Nhân viên lễ tân: Vâng, tất nhiên. Chúng tôi có một câu lạc bộ dưới 14 tuổi, một câu lạc bộ dưới 16 tuổi, một câu lạc bộ dưới 18 tuổi và một câu lạc bộ cho người lớn. Bạn bao nhiêu tuổi?

Đáp án: T

Question 37. F

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Đội bóng nước dưới 16 tuổi tập ba lần một tuần.

Thông tin: Let’s see, the under 16s train two evenings a week, on Mondays, no sorry, on Tuesdays and Thursdays from 6:30 – 8:00pm.

Tạm dịch: Để tôi xem, những người dưới 16 tuổi tập hai buổi tối một tuần, vào thứ hai, không xin lỗi, vào thứ ba và thứ năm từ 6:30 - 8:00 tối.

Đáp án: F

Question 38. T

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Các trận đấu bóng nước được chơi vào thứ bảy.

Thông tin: And matches are on Saturday mornings.

Tạm dịch: Và các trận đấu diễn ra vào sáng thứ bảy.

Đáp án: T

Question 39. T

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Bạn cần mang theo ảnh để đăng ký tại bể bơi.

Thông tin: You have to come to the swimming pool and complete a form. You need to bring a photograph too.

Tạm dịch: Bạn phải đến bể bơi và điền vào mẫu đơn. Bạn cũng cần phải mang theo một bức ảnh.

Đáp án: T

Question 40. F

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Huấn luyện cho đội bóng nước bắt đầu trong tuần này.

Thông tin: Training starts next week, on September 2nd.

Tạm dịch: Huấn luyện bắt đầu vào tuần tới, vào ngày 2 tháng 9.

Đáp án: F

Lời giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải thích:

Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại. Với cách dùng này thường có “since + khoảng thời gian” hoặc “for + mốc thời gian”

Công thức chung: S + have/ has + PII + since + mốc thời gian.

Tạm dịch: Một loại vắc-xin cúm mới đã được thử nghiệm từ đầu năm.

= Họ đã thử nghiệm một loại vắc-xin cúm mới kể từ đầu năm.

Đáp án: tested a new flu vaccine since the beginning of the year.

Câu 3

In many Western societies, good eye ___________ is often highly appreciated.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Which statement is true according to the passage?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP